Khai thác tận thu khoáng sản là gì? Khai thác tận thu khoáng sản có cần giấy phép không?

Cho anh hỏi khai thác tận thu khoáng sản là gì? Khai thác tận thu khoáng sản có cần giấy phép không? Câu hỏi của anh Tuấn (Quảng Ninh)

Khai thác tận thu khoáng sản là gì? Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản có thời hạn bao lâu?

Tại Điều 67 Luật Khoáng sản 2010 có quy định về khai thác tận thu khoáng sản như sau:

Khai thác tận thu khoáng sản
Khai thác tận thu khoáng sản là hoạt động khai thác khoáng sản còn lại ở bãi thải của mỏ đã có quyết định đóng cửa mỏ.

Tại Điều 69 Luật Khoáng sản 2010 có quy định về thời hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản như sau:

Thời hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản có thời hạn không quá 05 năm, kể cả thời gian gia hạn Giấy phép.

Như vậy, khai thác tận thu khoáng sản là hoạt động khai thác khoáng sản còn lại ở bãi thải của mỏ đã có quyết định đóng cửa mỏ.

Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản có thời hạn không quá 05 năm.

Khai thác tận thu khoáng sản là gì? Khai thác tận thu khoáng sản có cần giấy phép không?

Khai thác tận thu khoáng sản là gì? Khai thác tận thu khoáng sản có cần giấy phép không? (Hình từ Internet)

Hồ sơ cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản bao gồm các tài liệu gì?

Tại Điều 70 Luật Khoáng sản 2010 có quy định về hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản như sau:

Hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
1. Hồ sơ cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản;
b) Bản đồ khu vực khai thác tận thu khoáng sản;
c) Dự án đầu tư khai thác tận thu khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt; bản sao giấy chứng nhận đầu tư;
d) Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường;
đ) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Hồ sơ gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản;
b) Báo cáo kết quả khai thác đến thời điểm đề nghị gia hạn.
3. Hồ sơ trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản bao gồm:
a) Đơn đề nghị trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản;
b) Báo cáo kết quả khai thác tận thu khoáng sản đến thời điểm trả lại giấy phép;
c) Đề án đóng cửa mỏ.

Như vậy, hồ sơ cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản;

- Bản đồ khu vực khai thác tận thu khoáng sản;

- Dự án đầu tư khai thác tận thu khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt; bản sao giấy chứng nhận đầu tư;

- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Thủ tục cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản được quy định như thế nào?

Tại quy định Điều 64 Nghị định 158/2016/NĐ-CP về thủ tục cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản như sau:

Trình tự thực hiện thủ tục cấp phép khai thác tận thu khoáng sản
1. Việc tiếp nhận hồ sơ thực hiện như sau:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản nộp hồ sơ đề nghị khai thác cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
b) Trong thời gian không quá 05 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng quy định tại khoản 1 Điều 70 Luật khoáng sản và khoản 1 Điều 52 Nghị định này thì cơ quan tiếp nhận ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đề nghị khai thác tận thu khoáng sản chưa đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần.
2. Thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản:
a) Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác tận thu khoáng sản và kiểm tra thực địa;
b) Trong thời gian không quá 15 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến khu vực đề nghị khai thác tận thu khoáng sản.
3. Việc trình hồ sơ cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn không quá 02 ngày, kể từ ngày hoàn thành các công việc quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép;
b) Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan tiếp nhận, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. Trong trường hợp không cấp giấy phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Trả kết quả hồ sơ cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản:
Trong thời gian 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp phép khai thác tận thu khoáng sản từ cơ quan có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.

Theo đó, thủ tục cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản như sau;

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:

+) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản nộp hồ sơ đề nghị khai thác cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ;

+) Trong thời gian không quá 05 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ và tiếp nhận ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ đề nghị khai thác tận thu khoáng sản chưa đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Việc ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần.

Bước 2: Thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản:

+) Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác tận thu khoáng sản và kiểm tra thực địa;

+) Trong thời gian không quá 15 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến khu vực đề nghị khai thác tận thu khoáng sản.

Bước 3: Việc trình hồ sơ cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản thực hiện như sau:

+) Trong thời hạn không quá 02 ngày, kể từ ngày hoàn thành các công việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép;

+) Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan tiếp nhận, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.

Trong trường hợp không cấp giấy phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 4: Trả kết quả hồ sơ cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản:

Trong thời gian 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp phép khai thác tận thu khoáng sản từ cơ quan có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.

Những trường hợp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản bị thu hồi?

Tại Điều 72 Luật Khoáng sản 2010 có quy định về thu hồi Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản như sau:

Thu hồi Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
1. Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
a) Tổ chức, cá nhân khai thác tận thu khoáng sản không thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 69 của Luật này;
b) Khu vực khai thác tận thu khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
2. Khi Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản bị thu hồi hoặc hết hạn thì tổ chức, cá nhân khai thác tận thu khoáng sản phải di chuyển toàn bộ tài sản của mình ra khỏi khu vực khai thác, thực hiện công tác cải tạo, phục hồi môi trường.
3. Trường hợp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản bị thu hồi theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thì tổ chức, cá nhân khai thác tận thu khoáng sản được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

Như vậy, giấy phép khai thác tận thu khoáng sản bị thu hồi trong các trường hợp sau:

- Tổ chức, cá nhân khai thác tận thu khoáng sản không thực hiện nghĩa vụ theo quy định;

- Khu vực khai thác tận thu khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.

Trân trọng!

Khai thác tận thu khoáng sản
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Khai thác tận thu khoáng sản
Hỏi đáp Pháp luật
Khai thác tận thu khoáng sản là gì? Khai thác tận thu khoáng sản có cần giấy phép không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Khai thác tận thu khoáng sản
1,355 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Khai thác tận thu khoáng sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khai thác tận thu khoáng sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào