Không có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh xăng dầu có đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu không?

Không có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh xăng dầu có đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu không? Hồ sơ cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện phân phối xăng dầu? Trình tự cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu?

Không có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh xăng dầu có đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu không?

Căn cứ Điều 13 Nghị định 83/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP về điều kiện đối với thương nhân phân phối xăng dầu có quy định như sau:

Điều kiện đối với thương nhân phân phối xăng dầu
Thương nhân có đủ các điều kiện dưới đây được Bộ Công Thương cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.
2. Có kho, bể dung tích tối thiểu hai nghìn mét khối (2.000 m3), thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.
3. Có phương tiện vận tải xăng dầu thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.
4. Có phòng thử nghiệm thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc có hợp đồng dịch vụ thuê cơ quan nhà nước có phòng thử nghiệm đủ năng lực kiểm tra, thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng xăng dầu phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng.
5. Có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn từ hai (02) tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên, bao gồm tối thiểu năm (05) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên, trong đó có ít nhất ba (03) cửa hàng thuộc sở hữu; tối thiểu mười (10) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc các đại lý hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định này.
6. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.

Vậy, nếu thương nhân phân phối xăng dầu không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu thì không đủ điều kiện để phân phối xăng dầu theo quy định pháp luật.

Không có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh xăng dầu có đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu không?

Không có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh xăng dầu có đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu không? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu bao gồm những gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 14 Nghị định 83/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP có quy định về hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu cụ thể như sau:

- Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu theo Mẫu số 5 Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP;

+ Bản sao Hợp đồng mua bán xăng dầu của thương nhân đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu với thương nhân cung cấp xăng dầu.

+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

+ Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh theo quy định pháp luật;

+ Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu kèm theo các tài liệu chứng minh;

+ Danh sách hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân theo quy định pháp luật, kèm theo các tài liệu chứng minh.

+ Bản sao Hợp đồng mua bán xăng dầu của thương nhân đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu với thương nhân cung cấp xăng dầu.

- Đối với trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi:

+ Đơn đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu theo Mẫu số 5 Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP;

+ Bản gốc Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu đã được cấp;

+ Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.

- Đối với trường hợp cấp lại (bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác):

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu theo Mẫu số 5 Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP;

+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu (nếu có).

+ Trường hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại điểm a khoản này và gửi về Bộ Công Thương trước ít nhất ba mươi (30) ngày làm việc, trước khi Giấy xác nhận hết hiệu lực.

Tải Mẫu số 5 Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP:

tại đây

Trình tự cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu?

Căn cứ khoản 3 Điều 14 Nghị định 83/2014/NĐ-CP về trình tự cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu có quy định như sau:

Bước 1: Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Bộ Công Thương.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

- Trường hợp đủ hồ sơ, trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu theo quy định pháp luật.

Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, Bộ Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trân trọng!

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh xăng dầu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh xăng dầu
Hỏi đáp Pháp luật
Không có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh xăng dầu có đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh xăng dầu
Nguyễn Võ Linh Trang
1,314 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh xăng dầu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào