Có tất cả bao nhiêu chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không? Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không như thế nào?

Có tất cả bao nhiêu chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không? Nhờ anh chị tư vấn, cảm ơn anh chi đã hỗ trợ

Có tất cả bao nhiêu chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 11/2020/TT-BGTVT, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2022/TT-BGTVT có quy định về mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không như sau:

Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không
1. Cảng vụ viên hàng không hạng I Mã số: V.12.01.01
2. Cảng vụ viên hàng không hạng II Mã số: V.12.01.02
3. Cảng vụ viên hàng không hạng III Mã số: V.12.01.03
4. Cảng vụ viên hàng không hạng IV Mã số: V.12.01.04
5. Cảng vụ viên hàng không hạng V Mã số: V.12.01.05

Theo đó, có tất cả 05 chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không, bao gồm:

- Cảng vụ viên hàng không hạng I Mã số: V.12.01.01

- Cảng vụ viên hàng không hạng II Mã số: V.12.01.02

- Cảng vụ viên hàng không hạng III Mã số: V.12.01.03

- Cảng vụ viên hàng không hạng IV Mã số: V.12.01.04

- Cảng vụ viên hàng không hạng V Mã số: V.12.01.05

Đối với chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng II, có sự thay đổi nào trong điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên?

Đối với chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng II, có sự thay đổi nào trong điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không như thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư 11/2020/TT-BGTVT được sửa đổi bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư 44/2022/TT-BGTVT về tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không có quy định như sau:

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không.
c) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
d) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở lên.

Theo đó, viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không cần đáp ứng những yêu cầu sau về trình độ đào tạo, bồi dưỡng, cụ thể:

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không.

- Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo quy định pháp luật;

- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định pháp luật hoặc tương đương trở lên.

Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng II được quy định như thế nào?

Tại Điều 5 Thông tư 11/2020/TT-BGTVT, được bổ sung bởi điểm c khoản 2 Điều 1 Thông tư 44/2022/TT-BGTVT, tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng II được quy định như sau:

Viên chức được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng I khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng II hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng II tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;

- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng II hoặc tương đương đạt tối thiểu một trong các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:

+ Tham gia xây dựng ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật mà cơ quan quản lý viên chức được giao tham gia xây dựng đã được cấp thẩm quyền ban hành;

+ Tham gia xây dựng ít nhất 02 đề tài, đề án nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ mà cơ quan quản lý viên chức được giao tham gia xây dựng đã được cấp thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.

Trân trọng!

Viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không
Hỏi đáp Pháp luật
Có tất cả bao nhiêu chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không? Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không
Nguyễn Võ Linh Trang
445 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào