Những cơ quan nào được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng? Quyền của đối tượng được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng?
- Những cơ quan nào được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng?
- Quyền của đối tượng được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng ?
- Những nghĩa vụ của đối tượng được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng bao gồm những nội dung nào?
- Quyền và nghĩa vụ của người đứng đầu cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân trong quản lý tài sản kết cấu hạ tầng?
Những cơ quan nào được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng?
Tại Điều 75 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017 có quy định về đối tượng được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng như sau:
Đối tượng được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng
1. Cơ quan nhà nước.
2. Đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Doanh nghiệp.
5. Đối tượng khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
Như vậy, những cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng bao gồm:
- Cơ quan nhà nước.
- Đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân.
- Đơn vị sự nghiệp công lập.
- Doanh nghiệp.
- Đối tượng khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
Những cơ quan nào được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng? Quyền của đối tượng được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng? (Hình từ Internet)
Quyền của đối tượng được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng ?
Tại khoản 1 Điều 76 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017 có quy định về quyền và nghĩa vụ của đối tượng được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng như sau:
Quyền và nghĩa vụ của đối tượng được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng
1. Đối tượng được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng có các quyền sau đây:
a) Quyết định biện pháp bảo vệ, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng được giao quản lý theo quy định tại Luật này và pháp luật có liên quan;
b) Được Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp;
c) Khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật;
d) Quyền khác theo quy định của pháp luật.
....
Như vậy, quyền của đối tượng được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng bao gồm:
- Quyết định biện pháp bảo vệ, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng được giao quản lý theo quy định;
- Được Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp;
- Khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật;
- Quyền khác theo quy định của pháp luật.
Những nghĩa vụ của đối tượng được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng bao gồm những nội dung nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 76 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017 quy định về quyền và nghĩa vụ của đối tượng được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng như sau:
Quyền và nghĩa vụ của đối tượng được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng
.....
2. Đối tượng được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng có các nghĩa vụ sau đây:
a) Lập, quản lý hồ sơ; hạch toán tài sản kết cấu hạ tầng theo quy định của Luật này và pháp luật về kế toán;
b) Thực hiện chế độ báo cáo và công khai về tài sản kết cấu hạ tầng theo quy định của Luật này;
c) Thực hiện biện pháp duy trì, phát triển, bảo vệ tài sản kết cấu hạ tầng theo chế độ quy định;
d) Thực hiện nghĩa vụ tài chính trong khai thác tài sản kết cấu hạ tầng theo quy định của pháp luật;
đ) Bàn giao lại tài sản kết cấu hạ tầng khi Nhà nước có quyết định thu hồi;
e) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Như vậy, những nghĩa vụ của đối tượng được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng bao gồm:
- Lập, quản lý hồ sơ; hạch toán tài sản kết cấu hạ tầng theo quy định của Luật;
- Thực hiện chế độ báo cáo và công khai về tài sản kết cấu hạ tầng theo quy định;
- Thực hiện biện pháp duy trì, phát triển, bảo vệ tài sản kết cấu hạ tầng theo chế độ quy định;
- Thực hiện nghĩa vụ tài chính trong khai thác tài sản kết cấu hạ tầng theo quy định của pháp luật;
- Bàn giao lại tài sản kết cấu hạ tầng khi Nhà nước có quyết định thu hồi;
- Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Quyền và nghĩa vụ của người đứng đầu cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân trong quản lý tài sản kết cấu hạ tầng?
Tại khoản 3 Điều 76 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017 quy định về quyền và nghĩa vụ của đối tượng được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng như sau:
Quyền và nghĩa vụ của đối tượng được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng
......
3. Người đứng đầu cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp, đối tượng khác quy định tại Điều 75 của Luật này có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Tổ chức thực hiện quản lý, sử dụng, khai thác tài sản được Nhà nước giao quản lý;
b) Giám sát, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản được giao quản lý;
c) Xử lý theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan, người có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng;
d) Chấp hành quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan, bảo đảm sử dụng tài sản đúng mục đích, chế độ, tiết kiệm, hiệu quả;
đ) Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền và chịu trách nhiệm giải trình theo quy định của pháp luật;
e) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Như vậy, quyền và nghĩa vụ của người đứng đầu cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân trong quản lý tài sản kết cấu hạ tầng bao gồm:
- Tổ chức thực hiện quản lý, sử dụng, khai thác tài sản được Nhà nước giao quản lý;
- Giám sát, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản được giao quản lý;
- Xử lý theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan, người có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng;
- Chấp hành quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan, bảo đảm sử dụng tài sản đúng mục đích, chế độ, tiết kiệm, hiệu quả;
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền và chịu trách nhiệm giải trình theo quy định của pháp luật;
- Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hành vi bị nghiêm cấm liên quan đến dữ liệu từ 01/07/2025?
- Phân cấp của đầu phát hiện khói công nghệ hút của hệ thống báo cháy theo TCVN 7568-20:2016 (ISO 7240-20:2010)?
- Thí sinh tự do năm 2025 thi tốt nghiệp THPT chương trình cũ hay mới?
- Đã có Thông tư 25/2024/TT-BTNMT quy định quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai?
- Tải Mẫu giấy mời họp phụ huynh học sinh cuối học kì 1 cấp 1, 2 3 năm học 2024-2025?