Cần đáp ứng điều kiện nào khi nhập khẩu ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại? Hồ sơ nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại bao gồm những gì?

Điều kiện nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy là gì? Hồ sơ nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy bao gồm những gì? Trình tự thủ tục nhập khẩu ô tô, xe máy được quy định thế nào?

Cần đáp ứng điều kiện nào khi nhập khẩu ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 143/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 45/2022/TT-BTC về điều kiện nhập khẩu ô tô, xe gắn máy có quy định như sau:

- Đối với xe ô tô:

Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành đối với xe ô tô đã qua sử dụng hoặc xe ô tô chưa qua sử dụng.

- Đối với xe gắn máy:

+ Xe gắn máy nhập khẩu, tạm nhập khẩu là xe chưa qua sử dụng;

+ Xe gắn máy đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô, xe gắn máy (QCVN 14:2015/BGTVT);

+ Xe gắn máy phải thuộc loại được phép đăng ký, lưu hành tại Việt Nam (trừ trường hợp nhập khẩu, tạm nhập khẩu không đăng ký, lưu hành để làm mẫu, trưng bày, giới thiệu sản phẩm, triển lãm, nghiên cứu, thử nghiệm).

Ngoài ra, chính sách quản lý xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu theo hình thức quà biếu, quà tặng, hàng mẫu, tài sản di chuyển thực hiện theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

Điều kiện nhập khẩu ô tô, xe gắn máy là gì? Thủ tục để nhập khẩu ô tô, xe máy được quy định thế nào?

Cần đáp ứng điều kiện nào khi nhập khẩu ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại? Hồ sơ nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại bao gồm những gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 143/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 45/2022/TT-BTC về hồ sơ nhập khẩu ô tô, xe gắn máy có quy định như sau:

Thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy
1. Hồ sơ nhập khẩu, tạm nhập khẩu
a) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Mẫu số 01 - Tờ khai hàng hóa nhập khẩu Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ, người khai hải quan khai và nộp 03 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
b) Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương: 01 bản chụp;
c) Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với ô tô);
d) Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy/động cơ xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu (đối với xe gắn máy);
đ) Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật của đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 2 Thông tư này ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam làm thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe (nếu có): 01 bản chính;
e) Chứng từ theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này (nếu có).
Người khai hải quan nộp 01 bản chính các chứng từ quy định tại điểm c, điểm d khoản này. Trường hợp cơ quan kiểm tra chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.
Trường hợp Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với ô tô), Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy/động cơ xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu (đối với xe gắn máy), Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với xe ô tô), Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu (đối với xe gắn máy) được cơ quan kiểm tra chuyên ngành gửi qua Cổng thông tin một cửa quốc gia thì người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.
...

Theo đó, hồ sơ nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại bao gồm:

- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Thông tư 39/2018/TT-BTC.

Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định Nghị định số 59/2018/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 03 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/NK Thông tư 38/2015/TT-BTC;

Tải mẫu HQ/2015/NK: tại đây.

- Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương: 01 bản chụp;

- Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với ô tô);

- Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy/động cơ xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu (đối với xe gắn máy);

- 01 bản chính Giấy ủy quyền của đối tượng theo quy định của pháp luật, ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam làm thủ tục nhập khẩu (nếu có);

- Chứng từ theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (nếu có).

Người khai hải quan nộp 01 bản chính các chứng từ theo quy định pháp luật. Trường hợp cơ quan kiểm tra chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.

Trình tự thủ tục nhập khẩu ô tô, xe máy không nhằm mục đích thương mại được quy định thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 5 Thông tư 143/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 45/2022/TT-BTC về trình tự thủ tục nhập khẩu ô tô, xe gắn máy có quy định như sau:

- Địa điểm làm thủ tục: Chi cục Hải quan theo quy định của pháp luật;

- Người khai hải quan: khai đầy đủ các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hải quan và gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan theo quy định thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc nộp trực tiếp tại Chi cục Hải quan (đối với trường hợp thực hiện thủ tục hải quan giấy).

Chịu trách nhiệm bảo quản xe tại địa điểm được phép đưa về bảo quản trong thời gian chờ kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành;

- Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu xe: thực hiện thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu theo quy định.

+ Trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ thời điểm hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa nhập khẩu, nếu có đủ cơ sở xác định trị giá được kê khai là chưa phù hợp với hàng hóa thực tế thì cơ quan hải quan phải xác định trị giá hải quan cho hàng hóa nhập khẩu theo đúng quy định, ban hành Thông báo trị giá hải quan.

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Thông báo trị giá hải quan, nếu người khai hải quan không thực hiện khai bổ sung theo Thông báo trị giá hải quan thì cơ quan hải quan ban hành quyết định ấn định thuế theo quy định của pháp luật, xử lý vi phạm (nếu có).

+ Trường hợp người khai hải quan đủ điều kiện để được đưa hàng về bảo quản theo quy định thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đưa hàng về bảo quản, Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai phân công công chức theo dõi, tra cứu kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành trên cổng thông tin một cửa quốc gia, khi có kết quả kiểm tra phải yêu cầu ngay người khai hải quan thực hiện khai bổ sung (nếu có) và thông quan hàng hóa theo quy định.

+ Quá thời hạn 30 ngày kể từ ngày đưa hàng về bảo quản, người khai hải quan không tiến hành tiếp thủ tục hoặc cơ quan hải quan có thông tin về việc người khai hải quan không chấp hành quy định về bảo quản hàng hóa thì Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai thực hiện kiểm tra việc mang hàng về bảo quản, nếu người khai hải quan không lưu giữ xe tại địa điểm đã đăng ký bảo quản thì thực hiện xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật;

- Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu: chỉ thông quan khi có giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với xe ô tô) và giấy kiểm tra chất lượng xe gắn máy nhập khẩu (đối với xe gắn máy ) của cơ quan kiểm tra chuyên ngành.

Khi nhận được Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của cơ quan kiểm tra chuyên ngành thì Chi cục Hải quan kiểm tra đối chiếu kết quả tại Giấy chứng nhận với thông tin khai trên tờ khai hải quan và kết quả kiểm tra thực tế, trường hợp có sự khác biệt dẫn đến làm thay đổi trị giá của hàng hóa thì cơ quan hải quan xác định lại trị giá hải quan theo quy định, ban hành thông báo trị giá hải quan.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Thông báo trị giá hải quan, nếu người khai hải quan không thực hiện khai bổ sung theo thông báo trị giá hải quan thì cơ quan hải quan ban hành quyết định ấn định thuế theo quy định của pháp luật để xử lý vi phạm (nếu có).

Trường hợp người khai hải quan nộp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường không đúng thời hạn quy định, cơ quan hải quan tiến hành lập biên bản vi phạm, trừ trường hợp có lý do khách quan được cơ quan có thầm quyền xác nhận thì không lập biên bản. Sau khi người khai hải quan chấp hành quyết định xử lý, tiếp tục thực hiện các thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp thực hiện thủ tục hải quan giấy:

Sau khi hoàn thành thủ tục hải quan, Chi cục hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu xác nhận thông quan trên 03 tờ khai hải quan, đồng thời đóng dấu "dùng cho tái xuất hoặc chuyển nhượng hoặc tiêu thụ xe ô tô, xe gắn máy theo quy định của pháp luật" vào 01 tờ khai hải quan; trả cho người khai hải quan 01 tờ khai hải quan có xác nhận thông quan và 01 tờ khai hải quan có đóng dấu "dùng cho tái xuất hoặc chuyển nhượng hoặc tiêu hủy xe ô tô, xe gắn máy theo quy định của pháp luật", lưu 01 tờ khai hải quan.

Các trường hợp nhập khẩu nộp thuế, Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu xác nhận thông quan trên 02 tờ khai hải quan, trả cho người khai hải quan 01 tờ khai hải quan có xác nhận thông quan, lưu 01 tờ khai hải quan;

- Trường hợp thực hiện thủ tục hải quan điện tử nhưng chưa thực hiện việc chia sẻ dữ liệu giữa cơ quan công an và cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật, Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy thực hiện xác nhận đã thông quan lên tờ khai hải quan in từ hệ thống và trả cho người khai hải quan để thực hiện thủ tục đăng ký lưu hành xe tại cơ quan công an;

- Trường hợp phải xác định lại trị giá hải quan: ban hành quyết định ấn định thuế thì Chi cục Hải quan nơi thực hiện thủ tục nhập khẩu xe phải có văn bản gửi bổ sung cho Cục Thuế tỉnh, thành phố nơi quản lý thuế của tổ chức, cá nhân nhập khẩu xe để thông báo về trị giá xác định lại của chiếc xe, số tiền thuế (chi tiết từng sắc thuế) mà cơ quan hải quan đã thu bổ sung để phối hợp thu thuế theo quy định.

Trân trọng!

Danh mục hàng hóa nhập khẩu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Danh mục hàng hóa nhập khẩu
Hỏi đáp Pháp luật
Cần đáp ứng điều kiện nào khi nhập khẩu ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại? Hồ sơ nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại bao gồm những gì?
Hỏi đáp pháp luật
Hàng nhập lậu là khi nhập hàng từ nước ngoài nhưng không có giấy phép nhậu khẩu, có đúng không?
Hỏi đáp pháp luật
Nguyên tắc xây dựng Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu
Hỏi đáp pháp luật
Thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu đối với các trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế
Hỏi đáp pháp luật
Nguyên tắc nhập khẩu trong thời gian chờ bổ sung vào danh mục hàng hoá được phép nhập khẩu không phải xin phép
Hỏi đáp pháp luật
Nhập khẩu thiết bị y tế đã qua sử dụng về nghiên cứu có phải xin phép nhập khẩu?
Hỏi đáp pháp luật
Những loại phế liệu kim loại màu nào được phép nhập khẩu?
Hỏi đáp pháp luật
Dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng được phép nhập khẩu khi nào?
Hỏi đáp pháp luật
Máy móc đã qua sử dụng được phép nhập khẩu khi nào?
Hỏi đáp pháp luật
Các loại tàu biển đã qua sử dụng được phép nhập khẩu để phá dỡ
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Danh mục hàng hóa nhập khẩu
Nguyễn Võ Linh Trang
2,084 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Danh mục hàng hóa nhập khẩu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào