Hành vi vi phạm quy định về vận chuyển chất thải nguy hại trên vùng biển Việt Nam gồm những hành vi nào?

Cho tôi hỏi: Hành vi vi phạm quy định về vận chuyển chất thải nguy hại trên vùng biển Việt Nam gồm những hành vi nào? Mong được tư vấn.

Hành vi vi phạm quy định về vận chuyển chất thải nguy hại trên vùng biển Việt Nam gồm những hành vi nào?

Theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 19 Thông tư 105/2022/TT-BQP và quy định tại Điều 26 Nghị định 162/2013/NĐ-CP, hành vi vi phạm các quy định về vận chuyển chất thải nguy hại trên vùng biển Việt Nam gồm:

- Không thực hiện đúng quy trình vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;

- Không thực hiện đúng kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo Giấy phép quản lý chất thải nguy hại.

- Không lập sổ, nhật ký theo dõi chất thải nguy hại theo quy định; không lập hồ sơ theo dõi hành trình phương tiện vận chuyển bằng GPS theo quy định;

- Không thực hiện đúng kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động.

- Không trang bị hệ thống định vị vệ tinh (GPS) đối với phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại theo quy định;

- Vận chuyển chất thải nguy hại không theo tuyến đường, quãng đường, thời gian theo quy định của cơ quan có thẩm quyền;

- Phương tiện, thiết bị chuyên dụng thu gom, vận chuyển, đóng gói, bảo quản và lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định;

- Để lẫn chất thải nguy hại khác loại có khả năng phản ứng, tương tác với nhau trong quá trình vận chuyển hoặc trong quá trình lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại.

- Thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại ngoài địa bàn quy định trong giấy phép quản lý chất thải nguy hại;

- Không thực hiện đúng các quy định trong giấy phép quản lý chất thải nguy hại.

- Thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại nằm ngoài danh mục chất thải nguy hại quy định trong giấy phép quản lý chất thải nguy hại;

- Thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại vượt quá khối lượng quy định trong giấy phép quản lý chất thải nguy hại;

- Sử dụng phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại không được đăng ký lưu hành, không có trong giấy phép quản lý chất thải nguy hại.

- Hành vi vận chuyển chất thải nguy hại khi không có Giấy phép quản lý chất thải nguy hại,

Trừ chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình sinh hoạt hoặc cơ sở kinh doanh, dịch vụ (không bao gồm sản xuất) quy mô hộ gia đình, cá nhân sẽ được quản lý, xử lý theo quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm hết hạn sử dụng hoặc thải bỏ.

- Hành vi nhận chìm, đổ, thải chất thải nguy hại không đúng quy định về bảo vệ môi trường.

Hành vi vi phạm các quy định về vận chuyển chất thải nguy hại trên vùng biển Việt Nam gồm những hành vi nào?

Hành vi vi phạm các quy định về vận chuyển chất thải nguy hại trên vùng biển Việt Nam gồm những hành vi nào? (Hình từ Internet)

Hành vi vận chuyển chất thải nguy hại không theo tuyến đường quy định của cơ quan có thẩm quyền bị phạt bao nhiêu tiền?

Điểm b khoản 3 Điều 26 Nghị định 162/2013/NĐ-CP quy định về mức phạt vi phạm hành chính với hành vi vận chuyển chất thải nguy hại không theo tuyến đường quy định của cơ quan có thẩm quyền như sau:

Vi phạm các quy định về hoạt động vận chuyển chất thải nguy hại
...
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không trang bị hệ thống định vị vệ tinh (GPS) đối với phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại theo quy định;
b) Vận chuyển chất thải nguy hại không theo tuyến đường, quãng đường, thời gian theo quy định của cơ quan có thẩm quyền;
c) Phương tiện, thiết bị chuyên dụng thu gom, vận chuyển, đóng gói, bảo quản và lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định;
d) Để lẫn chất thải nguy hại khác loại có khả năng phản ứng, tương tác với nhau trong quá trình vận chuyển hoặc trong quá trình lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại.
...

Ngoài ra, khoản 2 Điều 3 Nghị định 162/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a khoản 3 Điều 3 Nghị định 37/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền và nguyên tắc xử phạt
...
2. Mức phạt tiền đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt tiền đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Theo quy định nêu trên, hành vi vận chuyển chất thải nguy hại không theo tuyến đường quy định của cơ quan có thẩm quyền bị xử phạt hành chính như sau:

- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng với cá nhân có hành vi vi phạm.

- Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với tổ chức có hành vi vi phạm.

Thế nào là phương tiện bảo quản và lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật?

Khoản 6 Điều 19 Thông tư 105/2022/TT-BQP quy định về các trường hợp được xem là phương tiện bảo quản và lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật như sau:

Hành vi vi phạm các quy định về vận chuyển chất thải nguy hại quy định tại Điều 26 Nghị định số 162/2013/NĐ-CP
...
6. Phương tiện, thiết bị chuyên dụng thu gom, vận chuyển, đóng gói, bảo quản và lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật khi thuộc một trong những trường hợp sau:
a) Phương tiện vận chuyển chưa được đăng ký lưu hành;
b) Phương tiện vận chuyển không lắp đặt thiết bị cảnh báo và xử lý khẩn cấp sự cố khi vận hành;
c) Đối với phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại có tính nguy hại cao mà không trang bị hệ thống định vị vệ tinh (GPS);
d) Không được thiết kế bảo đảm phòng ngừa rò rỉ hoặc phát tán chất thải nguy hại vào môi trường, làm lẫn các loại chất thải nguy hại với nhau; chế tạo từ các vật liệu có khả năng tương tác, phản ứng với chất thải nguy hại;
đ) Không có dấu hiệu cảnh báo; phòng ngừa theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6707:2009 về “Chất thải nguy hại - Dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa”.

Theo quy định nêu trên, phương tiện bảo quản và lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật nếu thuộc một trong các trường hợp như:

- Phương tiện vận chuyển chưa được đăng ký lưu hành;

- Phương tiện vận chuyển không lắp đặt thiết bị cảnh báo và xử lý khẩn cấp sự cố khi vận hành;

- Đối với phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại có tính nguy hại cao mà không trang bị hệ thống định vị vệ tinh (GPS);

- Không được thiết kế bảo đảm phòng ngừa rò rỉ hoặc phát tán chất thải nguy hại vào môi trường, làm lẫn các loại chất thải nguy hại với nhau; chế tạo từ các vật liệu có khả năng tương tác, phản ứng với chất thải nguy hại;

- Không có dấu hiệu cảnh báo; phòng ngừa theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6707:2009 về Chất thải nguy hại - Dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa.

Trân trọng!

Vận chuyển chất thải nguy hại
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vận chuyển chất thải nguy hại
Hỏi đáp Pháp luật
Hành vi vi phạm quy định về vận chuyển chất thải nguy hại trên vùng biển Việt Nam gồm những hành vi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vận chuyển chất thải nguy hại
Trần Thúy Nhàn
657 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Vận chuyển chất thải nguy hại

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vận chuyển chất thải nguy hại

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào