Hướng dẫn tách thửa đất nông nghiệp năm 2023? Tách thửa đất nông nghiệp mất bao nhiêu tiền?
Điều kiện tách thửa đất nông nghiệp năm 2023 là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013, Điều 29 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT, để được tách thửa khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất cần có đủ các điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Thửa đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
- Đất đang trong thời hạn sử dụng;
- Thửa đất đáp ứng được điều kiện về diện tích và kích thước chiều cạnh tối thiểu theo quy định của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố.
Theo Nghị định 43/2014/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 23 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 75a. Quy định điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng và điều kiện cụ thể tại địa phương để quy định cụ thể điều kiện tách thửa đất, điều kiện hợp thửa đất theo từng loại đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất.
Theo đó, người sử dụng đất nông nghiệp được phép tách thửa nhưng phải đáp ứng các điều kiện chung nêu trên và điều kiện riêng về hồ sơ tách thửa, diện tích tối thiểu tách thửa tại mỗi địa phương.
Hướng dẫn tách thửa đất nông nghiệp năm 2023?
Căn cứ Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT, Điều 75 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về thủ tục tách thửa đất nông nghiệp như sau:
Bước 01: Chuẩn bị hồ sơ
Thành phần hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục tách thửa đất gồm có các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị tách thửa theo Mẫu số 11/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Bước 02: Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu. Hoặc:
+ Trường hợp địa phương đã tổ chức Bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trường hợp địa phương chưa tổ chức Bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện nơi có thửa đất hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện nếu chưa tổ chức Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận ghi và đưa người nộp hồ sơ giấy tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 4: Trả kết quả
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết phải trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Không quá 25 ngày làm việc đối với xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
Bước 5: Trường hợp hồ sơ hợp lệ, chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Tổng hợp thông báo tuyển dụng công chức Viện kiểm sát nhân dân của các tỉnh thành trong nước năm 2023? (Hình từ Internet)
Tách thửa đất nông nghiệp mất bao nhiêu tiền?
Nếu chỉ tách thửa thì người dân chỉ phải trả phí đo đạc và lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Còn việc tách thửa có gắn với việc chuyển nhượng, tặng cho một phần diện tích đất hoặc chia đất giữa các thành viên hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất thì phải nộp thêm lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ, thuế thu nhập cá nhân.
- Phí đo đạc là khoản tiền mà người dân phải trả cho tổ chức dịch vụ đo đạc (không phải nộp cho Nhà nước) nên khoản tiền này tùy theo đơn vị cung cấp dịch vụ đo đạc quyết định.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo điểm đ khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định mỗi tỉnh, thành phố sẽ có mức lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khác nhau.
- Lệ phí trước bạ được tính bằng giá tính lệ phí trước bạ nhân với mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
- Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo điểm đ khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định ở mỗi tỉnh, thành phố sẽ có mức lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khác nhau.
- Thuế thu nhập cá nhân phải nộp từ chuyển nhượng quyền sử dụng đât bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.