Đâu là hành vi mua bán, sang mạn, trao đổi, vận chuyển hàng hóa kinh doanh vận chuyển có điều kiện không có giấy tờ chứng minh tính hợp pháp trên vùng biển Việt Nam?

Cho tôi hỏi: Thế nào là hành vi mua bán, sang mạn, trao đổi, vận chuyển hàng hóa kinh doanh vận chuyển có điều kiện không có giấy tờ chứng minh tính hợp pháp trên vùng biển Việt Nam? Mong được tư vấn.

Thế nào là hành vi mua bán, sang mạn, trao đổi, vận chuyển hàng hóa kinh doanh vận chuyển có điều kiện không có giấy tờ chứng minh tính hợp pháp trên vùng biển Việt Nam?

Khoản 6 Điều 9 Thông tư 105/2022/TT-BQP quy định về hành vi mua bán, sang mạn, trao đổi, vận chuyển hàng hóa kinh doanh vận chuyển có điều kiện không có giấy tờ chứng minh tính hợp pháp trên vùng biển Việt Nam như sau:

Hành vi vi phạm các quy định về vận chuyển, mua bán, trao đổi, sang mạn hàng hóa trái phép trên các vùng biển, đảo và thềm lục địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định tại Điều 15 Nghị định số 162/2013/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 23/2017/NĐ-CP
...
6. Hành vi vận chuyển, mua bán, trao đổi, sang mạn hàng hóa kinh doanh vận chuyển có điều kiện mà tại thời điểm kiểm tra không có hoặc không đầy đủ giấy tờ đi liền kèm theo để chứng minh tính hợp pháp của hàng hóa đó quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 162/2013/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 23/2017/NĐ-CP gồm:
a) Không có hóa đơn, chứng từ; không có chứng từ được in, phát hành, sử dụng và quản lý như hóa đơn gồm Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoá đơn, chứng từ và các loại hóa đơn chứng từ khác theo quy định của pháp luật.
b) Hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép, điều kiện mà không có giấy phép nhập khẩu hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định kèm theo hàng hóa khi lưu thông trên thị trường.
Danh mục hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép, điều kiện thực hiện theo quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương.
Danh mục hàng hóa kinh doanh, vận chuyển có điều kiện quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện; Phụ lục IV ban hành kèm theo Luật Đầu tư năm 2020 và các văn bản có liên quan.

Theo quy định nêu trên, hành vi mua bán, sang mạn, trao đổi, vận chuyển hàng hóa kinh doanh vận chuyển có điều kiện không có giấy tờ chứng minh tính hợp pháp trên vùng biển Việt Nam gồm:

- Hàng hóa không có:

+ Hóa đơn, chứng từ;

+ Không có chứng từ được in, phát hành, sử dụng và quản lý như hóa đơn gồm Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ,

+ Không có Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý theo quy định.

- Hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép, điều kiện mà không có giấy phép nhập khẩu hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định kèm theo hàng hóa khi lưu thông trên thị trường.

Đâu là hành vi mua bán, sang mạn, trao đổi, vận chuyển hàng hóa kinh doanh vận chuyển có điều kiện không có giấy tờ chứng minh tính hợp pháp trên vùng biển Việt Nam?

Đâu là hành vi mua bán, sang mạn, trao đổi, vận chuyển hàng hóa kinh doanh vận chuyển có điều kiện không có giấy tờ chứng minh tính hợp pháp trên vùng biển Việt Nam? (Hình từ Internet)

Mức phạt tiền với hành vi vận chuyển hàng hóa có giá trị có 12.000.000 đồng thuộc loại hàng hóa kinh doanh vận chuyển có điều kiện mà không có giấy tờ chứng minh tính hợp pháp?

Điểm b khoản 2 Điều 15 Nghị định số 162/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 23/2017/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền với hành vi vận chuyển hàng hóa kinh doanh vận chuyển có điều kiện mà không có giấy tờ chứng minh tính hợp pháp như sau:

Vi phạm quy định về vận chuyển, mua bán, trao đổi, sang mạn hàng hóa trái phép trên các vùng biển, đảo và thềm lục địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
...
2. Phạt tiền đối với hành vi vận chuyển, mua bán, trao đổi, sang mạn hàng hóa không có giấy tờ, không đầy đủ giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của hàng hóa hoặc đối với hàng hóa kinh doanh, vận chuyển có điều kiện mà tại thời điểm kiểm tra, không có hoặc không đầy đủ giấy tờ đi liền, kèm theo để chứng minh tính hợp pháp của hàng hóa đó như sau:
a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với trường hợp hàng hóa có giá trị dưới 10.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp hàng hóa có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với trường hợp hàng hóa có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
...

Ngoài ra, khoản 2 Điều 3 Nghị định 162/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a khoản 3 Điều 3 Nghị định 37/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền và nguyên tắc xử phạt
...
2. Mức phạt tiền đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt tiền đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Theo đó, mức phạt tiền với hành vi vận chuyển hàng hóa có giá trị có 12.000.000 đồng thuộc loại hàng hóa kinh doanh vận chuyển có điều kiện mà không có giấy tờ chứng minh tính hợp pháp là:

- Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cá nhân vi phạm.

- từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức vi phạm.

Có bao nhiêu loại hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển?

Điều 146 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định về các loại hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển như sau:

Các loại hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển
1. Hợp đồng vận chuyển theo chứng từ vận chuyển là hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển được giao kết với điều kiện người vận chuyển không phải dành cho người thuê vận chuyển nguyên tàu hoặc một phần tàu cụ thể mà chỉ căn cứ vào chủng loại, số lượng, kích thước hoặc trọng lượng của hàng hóa để vận chuyển.
Hợp đồng vận chuyển theo chứng từ vận chuyển được giao kết theo hình thức do các bên thỏa thuận.
2. Hợp đồng vận chuyển theo chuyến là hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển được giao kết với điều kiện người vận chuyển dành cho người thuê vận chuyển nguyên tàu hoặc một phần tàu cụ thể để vận chuyển hàng hóa theo chuyến.
Hợp đồng vận chuyển theo chuyến phải được giao kết bằng văn bản.

Theo quy định nêu trên, có 2 loại hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển gồm:

- Hợp đồng vận chuyển theo chứng từ vận chuyển;

- Hợp đồng vận chuyển theo chuyến.

Trân trọng!

Vận chuyển hàng hóa bằng đường biển
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vận chuyển hàng hóa bằng đường biển
Hỏi đáp Pháp luật
Đâu là hành vi mua bán, sang mạn, trao đổi, vận chuyển hàng hóa kinh doanh vận chuyển có điều kiện không có giấy tờ chứng minh tính hợp pháp trên vùng biển Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Thế nào là hành vi mua bán, sang mạn, vận chuyển hàng hóa không có, không đầy đủ giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của hàng hóa trên các vùng biển, đảo và thềm lục địa của Việt Nam?
Hỏi đáp pháp luật
Khi vận chuyển bằng tàu, hàng nguy hiểm có phải ghi nhãn hàng nguy hiểm không?
Hỏi đáp pháp luật
Nghĩa vụ của người vận chuyển hàng hóa bằng đường biển
Hỏi đáp pháp luật
Ký phát vận đơn trong vận chuyển hàng hóa bằng đường biển
Hỏi đáp pháp luật
Thanh toán giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa bằng đường biển
Hỏi đáp pháp luật
Ghi chú trong vận đơn vận chuyển hàng hóa bằng đường biển
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung của vận đơn vận chuyển hàng hóa bằng đường biển
Hỏi đáp pháp luật
Chuyển nhượng vận đơn vận chuyển hàng hóa bằng đường biển
Hỏi đáp pháp luật
Xử lý hàng hóa bị lưu giữ khi vận chuyển hàng hóa bằng đường biển
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vận chuyển hàng hóa bằng đường biển
Trần Thúy Nhàn
842 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Vận chuyển hàng hóa bằng đường biển
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào