Cá nhân có thể xin cấp chứng chỉ quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng II khi chỉ có chứng chỉ giám sát công trình dân dụng hạng II không?
- Cá nhân có thể xin cấp chứng chỉ quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng II khi chỉ có chứng chỉ giám sát công trình dân dụng hạng II không?
- Việc thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng được quy định như thế nào?
- Cơ quan nào có thẩm quyền thẩm định về công nghệ đối với dự án đầu tư xây dựng có nguy cơ tác động xấu đến môi trường sử dụng vốn đầu tư công?
Cá nhân có thể xin cấp chứng chỉ quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng II khi chỉ có chứng chỉ giám sát công trình dân dụng hạng II không?
Khoản 2 Điều 73 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về điều kiện để cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề quản lý dự án hạng II như sau:
Chứng chỉ hành nghề quản lý dự án
Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề quản lý dự án khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 66, Điều 67 Nghị định này và điều kiện tương ứng với các hạng như sau:
1. Hạng I: Đã làm giám đốc quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề; hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề tương ứng (thiết kế xây dựng hạng I; giám sát thi công xây dựng hạng I; định giá xây dựng hạng I) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Hạng II: Đã làm giám đốc quản lý dự án của 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề tương ứng (thiết kế xây dựng hạng II; giám sát thi công xây dựng hạng II; định giá xây dựng hạng II) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
Theo quy định nêu trên, cá nhân chỉ có có chứng chỉ giám sát công trình dân dụng hạng II không đủ điều kiện để cấp chứng chỉ quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng II.
Cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề quản lý dự án hạng II phải đáp đáp ứng các điều kiện như:
- Đã làm giám đốc quản lý dự án của 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề tương ứng (thiết kế xây dựng hạng II; giám sát thi công xây dựng hạng II; định giá xây dựng hạng II)
- Đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
Vậy, cá nhân chỉ có có chứng chỉ giám sát công trình dân dụng hạng II không đủ điều kiện để cấp chứng chỉ quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng II.
Cá nhân có thể xin cấp chứng chỉ quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng II khi chỉ có chứng chỉ giám sát công trình dân dụng hạng II không? (Hình từ Internet)
Việc thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng được quy định như thế nào?
Điều 24 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về việc thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng như sau:
Thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
1. Tổ chức tư vấn quản lý dự án có thể đảm nhận thực hiện một phần hoặc toàn bộ các nội dung quản lý dự án theo hợp đồng ký kết với chủ đầu tư.
2. Tổ chức tư vấn quản lý dự án được lựa chọn phải có văn bản thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn của người đại diện và bộ máy trực tiếp quản lý dự án gửi chủ đầu tư và các nhà thầu có liên quan.
3. Chủ đầu tư có trách nhiệm giám sát việc thực hiện hợp đồng tư vấn quản lý dự án, xử lý các vấn đề có liên quan giữa tổ chức tư vấn quản lý dự án với các nhà thầu và chính quyền địa phương trong quá trình thực hiện dự án.
4. Việc lựa chọn nhà thầu tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng phải tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu đối với dự án thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật về đấu thầu.
Theo đó, tổ chức tư vấn quản lý dự án có thể đảm nhận thực hiện một phần hoặc toàn bộ các nội dung quản lý dự án theo hợp đồng ký kết với chủ đầu tư.
Tổ chức tư vấn quản lý dự án được lựa chọn phải có văn bản thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn của người đại diện và bộ máy trực tiếp quản lý dự án gửi chủ đầu tư và các nhà thầu
Chủ đầu tư có trách nhiệm giám sát việc thực hiện hợp đồng tư vấn quản lý dự án, xử lý các vấn đề có liên quan giữa tổ chức tư vấn quản lý dự án với các nhà thầu và chính quyền địa phương trong quá trình thực hiện dự án.
Việc lựa chọn nhà thầu tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng phải tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu đối với dự án thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật về đấu thầu.
Cơ quan nào có thẩm quyền thẩm định về công nghệ đối với dự án đầu tư xây dựng có nguy cơ tác động xấu đến môi trường sử dụng vốn đầu tư công?
Khoản 1 Điều 16 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về thẩm quyền thẩm định về công nghệ đối với dự án đầu tư xây dựng có nguy cơ tác động xấu đến môi trường sử dụng vốn đầu tư công như sau:
Thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc dự án đầu tư xây dựng có nguy cơ tác động xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ theo Luật Chuyển giao công nghệ
1. Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công:
a) Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định về công nghệ đối với dự án quan trọng quốc gia;
b) Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì thẩm định về công nghệ đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương, người đứng đầu cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do bộ, cơ quan trung ương quản lý quyết định chủ trương đầu tư;
c) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực (sau đây gọi là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) chủ trì thẩm định về công nghệ đối với dự án do Hội đồng nhân dân các cấp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, người đứng đầu cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do địa phương quản lý quyết định chủ trương đầu tư.
...
Theo đó, thẩm quyền thẩm định về công nghệ đối với dự án đầu tư xây dựng có nguy cơ tác động xấu đến môi trường sử dụng vốn đầu tư công thuộc về:
- Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định về công nghệ đối với dự án quan trọng quốc gia;
- Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì thẩm định về công nghệ đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương, người đứng đầu cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do bộ, cơ quan trung ương quản lý quyết định chủ trương đầu tư;
- Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chủ trì thẩm định về công nghệ đối với dự án do:
+ Hội đồng nhân dân các cấp,
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp,
+ Người đứng đầu cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do địa phương quản lý quyết định chủ trương đầu tư.
Trân trọng!

Trần Thúy Nhàn
- Đáp ứng điều kiện nào để được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán?
- Nhà nước có quy định mức trần thù lao môi giới bất động sản hay không?
- Khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương gồm những nội dung nào?
- Người bịt mắt điều khiển xe máy bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
- Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm khấu trừ tiền thuế thu nhập cá nhân của người tham gia bán hàng đa cấp không?