Tổ chức tín dụng có những hình thức tổ chức nào? Tổ chức tín dụng bị thu hồi giấy phép trong trường hợp nào?

Tổ chức tín dụng có những hình thức tổ chức nào? Tổ chức tín dụng bị thu hồi giấy phép trong trường hợp nào? Câu hỏi của anh Toàn (Bắc Ninh)

Tổ chức tín dụng có những hình thức tổ chức nào?

Tại Điều 6 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 có quy định về hình thức tổ chức của tổ chức tín dụng như sau:

Hình thức tổ chức của tổ chức tín dụng
1. Ngân hàng thương mại trong nước được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Ngân hàng thương mại nhà nước được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ.
3. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong nước được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn.
4. Tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn.
5. Ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân được thành lập, tổ chức dưới hình thức hợp tác xã.
6. Tổ chức tài chính vi mô được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn.

Như vậy, tổ chức tín dụng có 6 hình thức tổ chức là:

- Ngân hàng thương mại trong nước;

- Ngân hàng thương mại nhà nước;

- Tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong nước;

- Tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài;

- Ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân;

- Tổ chức tài chính vi mô.

Tổ chức tín dụng có những hình thức tổ chức nào? Tổ chức tín dụng bị thu hồi giấy phép trong trường hợp nào?

Tổ chức tín dụng có những hình thức tổ chức nào? Tổ chức tín dụng bị thu hồi giấy phép trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Các điều kiện tổ chức tín dụng cần đáp ứng để được cấp giấy phép?

Theo khoản 1 Điều 20 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 quy định về điều kiện cấp Giấy phép như sau:

Điều kiện cấp Giấy phép
1. Tổ chức tín dụng được cấp Giấy phép khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có vốn điều lệ, vốn được cấp tối thiểu bằng mức vốn pháp định;
b) Chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là pháp nhân đang hoạt động hợp pháp và có đủ năng lực tài chính để tham gia góp vốn; cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập là cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có đủ khả năng tài chính để góp vốn.
Điều kiện đối với chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập do Ngân hàng Nhà nước quy định;
c) Người quản lý, người điều hành, thành viên Ban kiểm soát có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 50 của Luật này;
d) Có Điều lệ phù hợp với quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
đ) Có Đề án thành lập, phương án kinh doanh khả thi, không gây ảnh hưởng đến sự an toàn, ổn định của hệ thống tổ chức tín dụng; không tạo ra sự độc quyền hoặc hạn chế cạnh tranh hoặc cạnh tranh không lành mạnh trong hệ thống tổ chức tín dụng.

Như vậy, để được cấp giấy phép, tổ chức tín dụng phải đáp ứng các điều kiện như sau:

- Có vốn điều lệ, vốn được cấp tối thiểu bằng mức vốn pháp định;

- Chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là pháp nhân đang hoạt động hợp pháp và có đủ năng lực tài chính để tham gia góp vốn; cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập là cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có đủ khả năng tài chính để góp vốn.

- Người quản lý, người điều hành, thành viên Ban kiểm soát có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định;

- Có Điều lệ phù hợp với quy định;

- Có Đề án thành lập, phương án kinh doanh khả thi, không gây ảnh hưởng đến sự an toàn, ổn định của hệ thống tổ chức tín dụng.

Tổ chức tín dụng bị thu hồi giấy phép trong trường hợp nào?

Tại Điều 28 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi 2017 có quy định về thu hồi giấy phép như sau:

Thu hồi Giấy phép
1. Ngân hàng Nhà nước thu hồi Giấy phép đã cấp trong các trường hợp sau đây:
a) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép có thông tin gian lận để có đủ điều kiện được cấp Giấy phép;
b) Tổ chức tín dụng bị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức pháp lý;
c) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng hoạt động không đúng nội dung quy định trong Giấy phép;
d) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài vi phạm nghiêm trọng quy định của pháp luật về dự trữ bắt buộc, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động;
đ) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyết định xử lý của Ngân hàng Nhà nước để bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng;
e) Đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng trong trường hợp tổ chức tín dụng nước ngoài hoặc tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng bị giải thể, phá sản hoặc bị cơ quan có thẩm quyền của nước nơi tổ chức đó đặt trụ sở chính thu hồi Giấy phép hoặc đình chỉ hoạt động.
2. Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép đã cấp trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Tổ chức bị thu hồi Giấy phép phải chấm dứt ngay các hoạt động kinh doanh kể từ ngày Quyết định thu hồi Giấy phép của Ngân hàng Nhà nước có hiệu lực thi hành.
4. Quyết định thu hồi Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Như vậy, tổ chức tín dụng bị thu hồi giấy phép trong những trường hợp sau:

- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép có thông tin gian lận để có đủ điều kiện được cấp Giấy phép;

- Tổ chức tín dụng bị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức pháp lý;

- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng hoạt động không đúng nội dung quy định trong Giấy phép;

- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài vi phạm nghiêm trọng quy định của pháp luật về dự trữ bắt buộc, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động;

- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyết định xử lý của Ngân hàng Nhà nước để bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng;

- Đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng trong trường hợp tổ chức tín dụng nước ngoài hoặc tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng bị giải thể, phá sản.

Trân trọng!

Tổ chức tín dụng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tổ chức tín dụng
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách 17 ngân hàng cho vay hỗ trợ nhà ở từ ngày 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 51/2024/TT-NHNN kiểm toán độc lập với ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài?
Hỏi đáp Pháp luật
VIB là ngân hàng gì? Giờ làm việc của ngân hàng VIB lúc mấy giờ?
Hỏi đáp Pháp luật
Xử lý nghiêm ngân hàng cạnh tranh lãi suất không lành mạnh theo Công điện 135?
Hỏi đáp Pháp luật
OceanBank là ngân hàng gì? Ngân hàng OceanBank có làm việc thứ 7 không?
Hỏi đáp Pháp luật
HDBank là ngân hàng gì? Giờ làm việc ngân hàng HDBank từ thứ mấy đến thứ mấy?
Hỏi đáp Pháp luật
TPBank là ngân hàng gì? Ngân hàng TPBank có làm việc thứ 7 không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách cập nhật sinh trắc học Agribank chi tiết, mới nhất? Từ 01/01/2025, chuyển tiền bao nhiêu có cần xác thực sinh trắc học?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung kiểm toán độc lập của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài từ 15/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngân hàng phải thông báo cho khách hàng có giấy tờ tùy thân sắp hết hạn tối thiểu bao lâu từ 01/01/2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tổ chức tín dụng
867 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào