Quá hạn đăng kiểm xe ô tô 01 ngày có bị phạt hay không? Thời hạn đăng kiểm xe ô tô năm 2023?
Quá hạn đăng kiểm xe ô tô 01 ngày có bị phạt hay không?
Căn cứ tại Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Xử phạt người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
...
5. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
b) Điều khiển xe không đủ hệ thống hãm hoặc có đủ hệ thống hãm nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).
...
8. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 3; khoản 4; khoản 5; điểm c khoản 6; điểm a khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
...
Như vậy, trường hợp chậm đăng kiểm xe ô tô 01 ngày thì người điều khiển xe ô tô cũng bị xử phạt hành chính. Mức xử phạt đối với hành vi này là phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
Quá hạn đăng kiểm xe ô tô 01 ngày có bị phạt hay không? Thời hạn đăng kiểm xe ô tô năm 2023? (Hình từ Internet)
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô năm 2023 được quy định như thế nào?
Theo Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT thì thời hạn đăng kiểm xe ô tô được quy định như sau:
1. Thời hạn đăng kiểm xe ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải
- Sản xuất đến 07 năm: Chu kỳ đầu là 30 tháng; chu kỳ định kỳ là 18 tháng.
- Sản xuất trên 07 năm đến 12 năm: Chu kỳ định kỳ là 12 tháng.
- Sản xuất trên 12 năm: Chu kỳ định kỳ là 06 tháng.
2. Thời hạn đăng kiểm xe ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải
- Sản xuất đến 05 năm: Chu kỳ đầu là 24 tháng; chu kỳ định kỳ là 12 tháng.
- Sản xuất trên 05 năm: Chu kỳ định kỳ là 06 tháng.
- Có cải tạo: Chu kỳ đầu là 12 tháng; chu kỳ định kỳ là 06 tháng.
3. Thời hạn đăng kiểm xe ô tô chở người các loại trên 09 chỗ
- Không cải tạo: Chu kỳ đầu là 18 tháng; chu kỳ định kỳ là 06 tháng.
- Có cải tạo: Chu kỳ đầu là 12 tháng; chu kỳ định kỳ là 06 tháng.
4. Thời hạn đăng kiểm xe ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo
- Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm: Chu kỳ đầu là 24 tháng; chu kỳ định kỳ là 12 tháng.
- Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm: Chu kỳ định kỳ là 06 tháng.
- Có cải tạo: Chu kỳ đầu là 12 tháng; chu kỳ định kỳ là 06 tháng.
5. Thời hạn đăng kiểm xe ô tô khác
Chu kỳ định kỳ là 03 tháng đối với các loại xe ô tô sau:
- Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ);
- Ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên (kể cả ô tô tải, ô tô đầu kéo đã cải tạo thành ô tô chuyên dùng);
- Ô tô tải được cải tạo chuyển đổi công năng từ ô tô chở người sản xuất từ 15 năm trở lên.
Lưu ý:
- Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất.
- Xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).
- Xe cơ giới kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày không được tính là chu kỳ đầu.
- Xe cơ giới kiểm định lần thứ 2 (ngay sau khi được kiểm định và cấp chu kỳ đầu) có thời hạn kiểm định tính theo chu kỳ định kỳ nhỏ hơn thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu thì:
Thời hạn kiểm định cấp lần thứ 2 được cấp bằng với thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu tương ứng với “Loại phương tiện” trong Bảng chu kỳ kiểm định nhưng tính từ ngày kiểm định cấp chu kỳ đầu.
Đăng kiểm xe ô tô ở đâu?
Tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT quy định như sau:
Địa điểm thực hiện kiểm định
1. Việc lập Hồ sơ phương tiện, kiểm định (kể cả khi bổ sung, sửa đổi Hồ sơ phương tiện) đối với xe cơ giới được thực hiện tại bất kỳ đơn vị đăng kiểm nào trên cả nước.
2. Xe cơ giới phải được kiểm định trên dây chuyền kiểm định. Trường hợp xe cơ giới quá khổ, quá tải không vào được dây chuyền kiểm định thì được kiểm tra sự làm việc và hiệu quả phanh trên đường thử ngoài dây chuyền. Đối với xe cơ giới hoạt động tại các vùng đảo không có đường bộ để di chuyển đến đơn vị đăng kiểm; xe cơ giới hoạt động tại các khu vực bảo đảm về an toàn, an ninh, quốc phòng không đủ điều kiện đưa xe tới đơn vị đăng kiểm; xe cơ giới đang thực hiện các nhiệm vụ cấp bách (phòng chống thiên tai, dịch bệnh) thì được kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Thông tư này.
Theo quy định trên xe ô tô có thể đăng kiểm tại bất kỳ đơn vị đăng kiểm nào trên cả nước.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo thành tích cá nhân của Phó hiệu trưởng mới nhất năm 2024?
- Hướng dẫn xóa thí sinh khỏi danh sách Vòng 6 Trạng Nguyên Tiếng Việt tại quantri.trangnguyen.edu.vn?
- Tháng 10 âm lịch 2024 kết thúc vào ngày nào? Tháng 10 âm lịch 2024 là tháng con gì? Tháng 10 âm lịch năm 2024 có sự kiện gì?
- Cách viết trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể trong bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024?
- Giám đốc BHXH cấp tỉnh có quyền xử phạt hành vi cho mượn thẻ bảo hiểm y tế không?