Trình tự cấp Giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân từ 01/3/2023?

Cho tôi hỏi: Giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân được cấp theo trình tự nào? Mong được tư vấn theo quy định mới nhất.

Trình tự cấp Giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân như thế nào?

Điều 12 Thông tư 04/2015/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4, khoản 5 Điều 2 Thông tư 21/2019/TT-NHNN và khoản 4 Điều 1 Thông tư 01/2023/TT-NHNN, Giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân được cấp theo trình tự sau:

Bước 1: Chấp thuận nguyên tắc việc thành lập:

- Ban trù bị lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định và gửi bằng đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh;

Bước 2: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh:

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi Ban trù bị xác nhận đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh:

+ Có văn bản gửi lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi quỹ tín dụng nhân dân dự kiến đặt trụ sở chính về việc thành lập quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn;

+ Danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng Ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân;

+ Có văn bản gửi ngân hàng hợp tác xã Việt Nam về danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng Ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân (nếu thấy cần thiết);

Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi quỹ tín dụng nhân dân dự kiến đặt trụ sở chính, ngân hàng hợp tác xã Việt Nam có văn bản tham gia ý kiến về các nội dung được đề nghị.

Quá thời hạn nêu trên, nếu không nhận được ý kiến bằng văn bản của các đơn vị, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xác định đơn vị được lấy ý kiến không có ý kiến phản đối;

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã, ngân hàng hợp tác xã Việt Nam hoặc kể từ ngày hết thời hạn gửi lấy ý kiến mà không nhận được ý kiến tham gia, :

+ Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản gửi Ban trù bị chấp thuận nguyên tắc thành lập quỹ tín dụng nhân dân

+ Chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng Ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân.

+ Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản gửi Ban trù bị, trong đó nêu rõ lý do.

Bước 4: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khai thác các thông tin cần thiết trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư khi xem xét, thẩm định thông tin về cư trú.

- Trong trường hợp không khai thác được các thông tin cần thiết trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có quyền yêu cầu Ban trù bị cung cấp bản sao một trong các giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú theo quy định của pháp luật về khai thác, sử dụng thông tin về cư trú để giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.

Bước 5: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh:

- Ban trù bị tổ chức Đại hội thành lập;

- Ban trù bị lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.

Quá thời hạn nêu trên, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh không nhận được hoặc nhận được không đầy đủ các văn bản nêu trên thì văn bản chấp thuận nguyên tắc không còn giá trị.

Bước 6: Cấp Giấy phép

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được các hồ sơ quy định, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xác nhận bằng văn bản về việc đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

- Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh cấp Giấy phép;

Trường hợp không cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản nêu rõ lý do.

Bước 7: Sau khi được cấp Giấy phép, quỹ tín dụng nhân dân tiến hành các thủ tục cần thiết để khai trương hoạt động.

Trình tự cấp Giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân theo quy định mới nhất, áp dụng từ 01/03/2023?

Trình tự cấp Giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân theo quy định mới nhất, áp dụng từ 01/03/2023? (Hình từ Internet)

Giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân có những nội dung gì?

Khoản 1 Điều 13 Thông tư 04/2015/TT-NHNN quy định về nội dung của Giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân như sau:

Nội dung Giấy phép
1. Giấy phép phải có một số nội dung chủ yếu sau đây:
a) Số Giấy phép; nơi cấp; ngày, tháng, năm cấp;
b) Tên quỹ tín dụng nhân dân:
(i) Tên đầy đủ, tên viết tắt bằng tiếng Việt;
(ii) Tên giao dịch (nếu có);
c) Địa điểm đặt trụ sở chính;
d) Nội dung, phạm vi hoạt động;
đ) Địa bàn hoạt động;
e) Vốn điều lệ;
g) Thời hạn hoạt động.
2. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh quy định cụ thể nội dung, phạm vi hoạt động, địa bàn hoạt động, thời hạn hoạt động trong Giấy phép theo mẫu tại Phụ lục số 07 Thông tư này.

Theo đó, giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân có các nội dung chính như:

- Số Giấy phép; nơi cấp; ngày, tháng, năm cấp;

- Tên quỹ tín dụng nhân dân, gồm:

+ Tên đầy đủ, tên viết tắt bằng tiếng Việt;

+ Tên giao dịch (nếu có);

- Địa điểm đặt trụ sở chính;

- Nội dung, phạm vi hoạt động;

- Địa bàn hoạt động;

- Vốn điều lệ;

- Thời hạn hoạt động.

Lệ phí cấp Giấp phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân được quy định như thế nào?

Điều 14 Thông tư 04/2015/TT-NHNN quy định về lệ phí cấp Giấp phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân như sau:

Lệ phí cấp Giấp phép
1. Mức lệ phí cấp Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân thực hiện theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép, quỹ tín dụng nhân dân phải nộp lệ phí cấp Giấy phép tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.
3. Khoản lệ phí cấp Giấy phép quy định tại khoản 2 Điều này không được khấu trừ vào vốn điều lệ và không được hoàn lại trong mọi trường hợp.

Theo quy định nêu trên, mức lệ phí cấp Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân thực hiện theo quy định và được nộp tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép.

Lệ phí cấp Giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân không được khấu trừ vào vốn điều lệ và không được hoàn lại.

Trân trọng!

Giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự cấp Giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân từ 01/3/2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân
Trần Thúy Nhàn
505 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào