Để hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng, việc lập hồ sơ công nhận liệt sĩ của người hy sinh không thuộc quân đội, công an quản lý thực hiện ra sao?

Cho hỏi: Thủ tục lập hồ sơ công nhận liệt sĩ để hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đối với người hy sinh không thuộc quân đội, công an quản lý được quy định như thế nào? Mong được tư vấn.

Thủ tục lập hồ sơ công nhận liệt sĩ để hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đối với người hy sinh không thuộc quân đội, công an quản lý thực hiện thế nào?

Khoản 2 Điều 18 Nghị định 131/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ, thủ tục công nhận liệt sĩ với người hy sinh không thuộc quân đội, công an quản lý như sau:

Hồ sơ, thủ tục công nhận liệt sĩ
1. Người khi hy sinh đang thuộc quân đội, công an quản lý thì Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chịu trách nhiệm:
...
2. Người khi hy sinh không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này, hồ sơ đề nghị công nhận liệt sĩ thực hiện như sau:
a) Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý người hy sinh có trách nhiệm xác lập, hoàn thiện các giấy tờ theo quy định tại Điều 17 Nghị định này, gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh quy định tại các khoản 3, 4, 5 Điều 16 Nghị định này.
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh quy định tại các khoản 3, 4 Điều 16 Nghị định này trong thời gian 20 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, xác minh, cấp giấy chứng nhận hy sinh theo Mẫu số 34 Phụ lục I Nghị định này; có văn bản kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 17 Nghị định này chuyển đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định.
c) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh quy định tại khoản 5 Điều 16 Nghị định này trong thời gian 20 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, xác minh, cấp giấy chứng nhận hy sinh; có văn bản kèm theo các giấy tờ theo quy định tại Điều 17 Nghị định này chuyển đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra và gửi văn bản kèm theo các giấy tờ theo quy định tại Điều 17 Nghị định này đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định.

Theo đó, thủ tục lập hồ sơ công nhận liệt sĩ với người hy sinh không thuộc quân đội, công an quản lý gồm các bước:

- Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý người hy sinh xác lập, hoàn thiện các giấy tờ theo quy gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh.

- Cơ quan có thẩm quyền trong thời gian 20 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ các giấy tờ, kiểm tra, xác minh, cấp giấy chứng nhận hy sinh và văn bản kèm theo chuyển đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định.

- Cơ quan có thẩm quyền trong thời gian 20 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, xác minh, cấp giấy chứng nhận hy sinh và văn bản kèm theo chuyển đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, kiểm tra, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, kiểm tra và gửi văn bản kèm theo các giấy tờ theo đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định.

liệt sĩ

Thủ tục lập hồ sơ công nhận liệt sĩ để hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đối với người hy sinh không thuộc quân đội, công an quản lý được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Việc lập hồ sơ công nhận liệt sĩ để hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng với người hy sinh thuộc quân đội, công an quản lý thực hiện như thế nào?

Khoản 1 Điều 18 Nghị định 131/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ, thủ tục công nhận liệt sĩ với người hy sinh thuộc quân đội, công an quản lý như sau:

Hồ sơ, thủ tục công nhận liệt sĩ
1. Người khi hy sinh đang thuộc quân đội, công an quản lý thì Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chịu trách nhiệm:
a) Hướng dẫn về quy trình lập hồ sơ đề nghị công nhận liệt sĩ theo quy định.
b) Có văn bản đề nghị kèm hồ sơ gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định trong thời gian không quá 50 ngày kể từ ngày cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người hy sinh xác lập, hoàn thiện các giấy tờ quy định tại Điều 17 Nghị định này.

Theo đó, hồ sơ công nhận liệt sĩ để hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng với người hy sinh thuộc quân đội, công an quản lý được lập dựa trên hướng dẫn của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

Ngoài ra, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ và văn bản đề nghị trong thời gian không quá 50 ngày từ ngày cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người hy sinh xác lập, hoàn thiện các giấy tờ

Thủ tục công nhận liệt sĩ để hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng gồm những bước nào?

Điều 18 Nghị định 131/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ, thủ tục công nhận liệt sĩ để hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng như sau:

Hồ sơ, thủ tục công nhận liệt sĩ
1. Người khi hy sinh đang thuộc quân đội, công an quản lý thì Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chịu trách nhiệm:
a) Hướng dẫn về quy trình lập hồ sơ đề nghị công nhận liệt sĩ theo quy định.
b) Có văn bản đề nghị kèm hồ sơ gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định trong thời gian không quá 50 ngày kể từ ngày cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người hy sinh xác lập, hoàn thiện các giấy tờ quy định tại Điều 17 Nghị định này.
2. Người khi hy sinh không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này, hồ sơ đề nghị công nhận liệt sĩ thực hiện như sau:
a) Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý người hy sinh có trách nhiệm xác lập, hoàn thiện các giấy tờ theo quy định tại Điều 17 Nghị định này, gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh quy định tại các khoản 3, 4, 5 Điều 16 Nghị định này.
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh quy định tại các khoản 3, 4 Điều 16 Nghị định này trong thời gian 20 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, xác minh, cấp giấy chứng nhận hy sinh theo Mẫu số 34 Phụ lục I Nghị định này; có văn bản kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 17 Nghị định này chuyển đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định.
c) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh quy định tại khoản 5 Điều 16 Nghị định này trong thời gian 20 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, xác minh, cấp giấy chứng nhận hy sinh; có văn bản kèm theo các giấy tờ theo quy định tại Điều 17 Nghị định này chuyển đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra và gửi văn bản kèm theo các giấy tờ theo quy định tại Điều 17 Nghị định này đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định.
3. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Trong thời gian 40 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm thẩm định, lập tờ trình và danh sách kèm theo trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”.
b) Trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận quyết định cấp bằng, có trách nhiệm in, chuyển Văn phòng Chính phủ đóng dấu Bằng “Tổ quốc ghi công” và chuyển hồ sơ kèm bản sao quyết định cấp bằng, Bằng “Tổ quốc ghi công” đến cơ quan đề nghị thẩm định để chuyển về cơ quan, đơn vị cấp giấy chứng nhận hy sinh.
4. Cơ quan, đơn vị cấp giấy chứng nhận hy sinh trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận bản sao quyết định cấp bằng, Bằng “Tổ quốc ghi công” kèm hồ sơ, có trách nhiệm:
a) Thông báo cho thân nhân của liệt sĩ (cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con liệt sĩ, người có công nuôi liệt sĩ) và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đại diện thân nhân liệt sĩ thường trú tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ, trao Bằng “Tổ quốc ghi công”.
Trường hợp không còn thân nhân thì tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ, bàn giao Bằng “Tổ quốc ghi công” về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi liệt sĩ thường trú trước khi hy sinh.
b) Bàn giao hồ sơ kèm bản sao quyết định cấp Bằng về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ.

Theo đó, thủ tục công nhận liệt sĩ để hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng gồm các bước:

- Bước 1: lập hồ sơ đề nghị công nhận liệt sĩ và đề nghị thẩm định hồ sơ.

- Bước 2: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:

+ Thẩm định, lập tờ trình và danh sách kèm theo trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” trong thời gian 40 ngày từ ngày nhận đủ giấy tờ

+ In, chuyển Văn phòng Chính phủ đóng dấu Bằng “Tổ quốc ghi công” và chuyển hồ sơ kèm bản sao quyết định cấp bằng, Bằng “Tổ quốc ghi công” đến cơ quan đề nghị thẩm định để chuyển về cơ quan, đơn vị cấp giấy chứng nhận hy sinh trong vòng 20 ngày từ ngày nhận quyết định cấp bằng.

- Bước 4: Cơ quan, đơn vị cấp giấy chứng nhận hy sinh trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận bản sao quyết định cấp bằng, Bằng “Tổ quốc ghi công” kèm hồ sơ, có trách nhiệm:

+ Thông báo cho thân nhân của liệt sĩ và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đại diện thân nhân liệt sĩ thường trú tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ, trao Bằng “Tổ quốc ghi công”.

Trường hợp không còn thân nhân thì tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ, bàn giao Bằng “Tổ quốc ghi công” về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi liệt sĩ thường trú trước khi hy sinh.

+ Bàn giao hồ sơ kèm bản sao quyết định cấp Bằng về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ.

Trân trọng!

Chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
Hỏi đáp Pháp luật
Bệnh binh được hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng không? Những chế độ ưu đãi dành cho bệnh binh được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Liệt sĩ được áp dụng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng gồm những đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải tất cả người có công với cách mạng đều được miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc giải quyết chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đối với người giúp đỡ cách mạng được thực hiện căn cứ vào loại giấy tờ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời điểm hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng với người làm nghĩa vụ quốc tế là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng được áp dụng với người làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày được lập dựa trên căn cứ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ ưu đãi người có công với cách mạng được áp dụng với người làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày từ thời điểm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời điểm được hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đối với bệnh binh, cơ quan nào được quy định có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị bệnh?
Hỏi đáp Pháp luật
Bà mẹ Việt Nam anh hùng được hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng từ thời điểm nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
Trần Thúy Nhàn
636 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào