Nộp hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tại cơ quan nào? Thời hạn cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là bao lâu?
Nộp hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tại cơ quan nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP có quy định về cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô như sau:
Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
1. Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (sau đây gọi chung là Giấy phép kinh doanh).
2. Nội dung Giấy phép kinh doanh bao gồm:
a) Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) bao gồm: Số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp;
c) Người đại diện theo pháp luật;
d) Các hình thức kinh doanh;
đ) Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh là Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Như vậy, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Cho nên, cá nhân tổ chức có nhu cầu cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô có thể nộp hồ sơ tới Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Nộp hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tại cơ quan nào? Thời hạn cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là bao lâu? (Hình từ Internet)
Thời hạn cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là bao lâu?
Tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định 10/2020/NĐ-CP có quy định về thủ tục cấp, cấp lại và thu hồi Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô như sau:
Thủ tục cấp, cấp lại và thu hồi Giấy phép kinh doanh
1. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
.....
Như vậy, thời hạn cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định. Nếu hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải phải thông báo cho đơn vị kinh doanh dịch vụ vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đối với hộ kinh doanh vận tải gồm những gì?
Tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 10/2020/NĐ-CP có quy định về hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô như sau:
Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này;
b) Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;
c) Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với hộ kinh doanh vận tải gồm:
a) Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
....
Như vậy, Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đối với hộ kinh doanh vận tải bao gồm hai tài liệu là:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.