Hồ sơ đăng ký thay đổi biện pháp bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất bao gồm những loại giấy tờ nào?

Hồ sơ đăng ký thay đổi biện pháp bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất bao gồm những loại giấy tờ nào? Nhờ anh chị tư vấn, cảm ơn anh chị đã hỗ trợ.

Hồ sơ đăng ký thay đổi biện pháp bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất bao gồm những loại giấy tờ nào?

Tại Điều 32 Nghị định 99/2022/NĐ-CP có quy định về hồ sơ đăng ký thay đổi biện pháp bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất như sau:

Hồ sơ đăng ký thay đổi đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1. Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 02a tại Phụ lục (01 bản chính).
2. Một trong các loại giấy tờ sau đây (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực):
a) Văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng bảo đảm trong trường hợp đăng ký thay đổi theo thỏa thuận trong văn bản này;
b) Văn bản chuyển giao quyền đòi nợ, chuyển giao nghĩa vụ trong trường hợp đăng ký thay đổi do chuyển giao quyền đòi nợ, chuyển giao nghĩa vụ;
c) Văn bản khác chứng minh có căn cứ đăng ký thay đổi đối với trường hợp không thuộc điểm a và điểm b khoản này.
3. Giấy chứng nhận (bản gốc) trong trường hợp tài sản bảo đảm có Giấy chứng nhận.
4. Trường hợp đăng ký thay đổi quy định tại điểm b khoản 1 Điều 18 Nghị định này thì ngoài giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này, hồ sơ đăng ký còn có thêm Giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở, công trình xây dựng, tài sản khác gắn liền với đất trong trường hợp tài sản này đã được cấp Giấy chứng nhận.

Theo đó, hồ sơ đăng ký thay đổi biện pháp bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất bao gồm:

- Phiếu yêu cầu theo Mẫu;

- Giấy chứng nhận (bản gốc) trong trường hợp tài sản bảo đảm có Giấy chứng nhận và một số loại giấy tờ khác theo quy định.

Hồ sơ đăng ký thay đổi biện pháp bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất bao gồm những loại giấy tờ nào?

Hồ sơ đăng ký thay đổi biện pháp bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất bao gồm những loại giấy tờ nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ xóa đăng ký biện pháp bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất gồm những giấy tờ gì?

Tại Điều 33 Nghị định 99/2022/NĐ-CP có quy định về hồ sơ xóa đăng ký biện pháp bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất như sau:

Hồ sơ xóa đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1. Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 03a tại Phụ lục (01 bản chính).
2. Giấy chứng nhận (bản gốc) trong trường hợp tài sản bảo đảm có Giấy chứng nhận.
3. Trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký không phải là bên nhận bảo đảm và trên Phiếu yêu cầu không có chữ ký, con dấu (nếu có) của bên nhận bảo đảm thì ngoài giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này còn nộp thêm giấy tờ, tài liệu sau đây (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực):
a) Văn bản có nội dung thể hiện việc bên nhận bảo đảm đồng ý xóa đăng ký hoặc xác nhận về việc hợp đồng bảo đảm đã chấm dứt, đã được thanh lý hoặc xác nhận về việc giải chấp trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là bên bảo đảm;
b) Hợp đồng hoặc văn bản khác đã có hiệu lực pháp luật chứng minh việc chuyển giao hợp pháp tài sản bảo đảm trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là người nhận chuyển giao hợp pháp tài sản bảo đảm, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
c) Hợp đồng mua bán tài sản đấu giá đã có hiệu lực pháp luật hoặc Văn bản xác nhận kết quả thi hành án trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên hoặc người yêu cầu xóa đăng ký là người mua tài sản bảo đảm trong xử lý tài sản theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự;
d) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền có nội dung về việc bên nhận bảo đảm là tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng trở thành doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, là công dân Việt Nam trở thành công dân nước ngoài trong trường hợp xóa đăng ký quy định tại điểm k khoản 1 Điều 20 Nghị định này;
đ) Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc giải thể pháp nhân trong trường hợp xóa đăng ký quy định tại điểm l khoản 1 Điều 20 Nghị định này.

Theo đó, hồ sơ xóa đăng ký biện pháp bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất sẽ bao gồm:

- Phiếu yêu cầu theo Mẫu;

- Giấy chứng nhận (bản gốc) trong trường hợp tài sản bảo đảm có Giấy chứng nhận và một số loại giấy tờ khác theo quy định.

Hồ sơ đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm gồm những giấy tờ nào?

Điều 34 Nghị định 99/2022/NĐ-CP có quy định về hồ sơ đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm như sau:

Hồ sơ đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm
1. Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 04a tại Phụ lục (01 bản chính).
2. Văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm (01 bản chính).
3. Trường hợp đăng ký thay đổi, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm thì hồ sơ đăng ký là Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 04a tại Phụ lục (01 bản chính).

Như vậy, hồ sơ đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm sẽ bao gồm: phiếu yêu cầu theo Mẫu và văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm.

Trường hợp đăng ký thay đổi, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm thì hồ sơ đăng ký là Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 04a tại Phụ lục (01 bản chính).

Trân trọng!

Quyền sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quyền sử dụng đất
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp từ 01/8/2024 theo Nghị định 101?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn vị sự nghiệp công thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp thì có được cho thuê quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình?
Hỏi đáp Pháp luật
Các loại đất nào không được phép thế chấp quyền sử dụng đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Luật Đất đai năm 2024 thì nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, được nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư chăn nuôi tập trung?
Hỏi đáp Pháp luật
Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất thì có được đứng tên tất cả trên giấy chứng nhận không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức tôn giáo có được nhận tặng cho quyền sử dụng đất từ 01/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng lúa là bao nhiêu ha?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây lâu năm là bao nhiêu theo Luật Đất đai mới?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây hằng năm là bao nhiêu theo Luật Đất đai mới?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quyền sử dụng đất
Huỳnh Minh Hân
588 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quyền sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quyền sử dụng đất

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 8 văn bản về sổ đỏ, sổ hồng mới nhất năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào