Việc hòa giải tranh chấp đất đai ở cấp xã

Năm 2000, gia đình tôi được Nhà nước cấp 6,3 công đất nông nghiệp (đất này được cấp cho mẹ tôi và 2 người dì) nhưng sau khi nhận đất thì gia đình thống nhất để cha tôi đứng tên giấy chứng nhận. Hiện nay, việc sử dụng đất có sự bất đồng trong chị em thì pháp luật giải quyết như thế nào?

Theo Luật Đất đai năm 2013, tranh chấp trên không tự hòa giải với nhau được thì gởi đơn đến UBND cấp xã yêu cầu hòa giải theo Điều 202 Luật Đất đai.

Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai thực hiện theo Điều 88 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15-5-2014 của Chính phủ như sau: 

1. Khi nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, UBND cấp xã có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:

a) Thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất;

b) Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND là Chủ tịch Hội đồng; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ Địa chính, cán bộ Tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

c) Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.

Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành.

2. Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai phải được lập thành biên bản, gồm có các nội dung: Thời gian và địa điểm tiến hành hòa giải; thành phần tham dự hòa giải; tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp (theo kết quả xác minh, tìm hiểu); ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai; những nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không thỏa thuận.

Biên bản hòa giải phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải và phải đóng dấu của UBND cấp xã; đồng thời phải được gửi ngay cho các bên tranh chấp và lưu tại UBND cấp xã.

Hòa giải tranh chấp đất đai
Hỏi đáp mới nhất về Hòa giải tranh chấp đất đai
Hỏi đáp Pháp luật
Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai tại Uỷ ban nhân dân xã gồm những ai?
Hỏi đáp pháp luật
Trưởng thôn có được từ chối hòa giải tranh chấp khi có yêu cầu hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Đòi lại đất 5% hiện đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người khác
Hỏi đáp pháp luật
Việc hòa giải tranh chấp đất đai tại Tổ hòa giải ở cơ sở và tại Ủy ban nhân dân xã khác nhau như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về thành phần Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về thẩm quyền hòa giải tranh chấp đất đai
Hỏi đáp pháp luật
Việc hòa giải tranh chấp đất đai ở cấp xã
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai ở cấp xã
Hỏi đáp pháp luật
Hòa giải tranh chấp đất đai khi bị đơn cố tình vắng mặt
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hòa giải tranh chấp đất đai
Thư Viện Pháp Luật
343 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hòa giải tranh chấp đất đai
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào