Việt Kiều được cấp giấy chứng nhận tạm trú bao nhiêu tháng khi về nước bằng giấy miễn thị thực?
Việt Kiều nhập cảnh về nước bằng giấy miễn thị thực được cấp giấy chứng nhận tạm trú bao nhiêu tháng?
Căn cứ Điều 10 Nghị định 82/2015/NĐ-CP quy định cấp chứng nhận tạm trú như sau:
1. Người nhập cảnh bằng giấy miễn thị thực được đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh cấp chứng nhận tạm trú 06 tháng cho mỗi lần nhập cảnh; nếu giấy miễn thị thực còn thời hạn dưới 06 tháng thì cấp chứng nhận tạm trú bằng thời hạn của giấy miễn thị thực.
2. Trường hợp nhập cảnh bằng giấy miễn thị thực có nhu cầu ở lại trên 06 tháng, được cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam bảo lãnh và có lý do chính đáng thì được xem xét, giải quyết gia hạn tạm trú không quá 06 tháng.
Như vậy, trường hợp chú bạn là Việt Kiều nhập cảnh về nước bằng giấy miễn thị thực thì sẽ được đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh cấp chứng nhận tạm trú 06 tháng cho mỗi lần nhập cảnh.
Trường hợp giấy miễn thực còn thời hạn dưới 06 tháng thì cấp chứng nhận tạm trú bằng thời hạn của giấy miễn thị thực. Nếu chú bạn có nhu cầu ở lại trên 6 tháng thì phải có người bảo lãnh, khi đó cơ quan quản lý sẽ xem xét, giải quyết gia hạn tạm trú không quá 06 tháng.
Việt Kiều được cấp giấy chứng nhận tạm trú bao nhiêu tháng khi về nước bằng giấy miễn thị thực? (Hình từ Internet)
Việt Kiều xin cấp giấy miễn thị thực tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại nước ngoài mất bao lâu?
Theo Điều 7 Nghị định 82/2015/NĐ-CP quy định cấp giấy miễn thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài như sau:
1. Người đề nghị cấp giấy miễn thị thực đang cư trú ở nước ngoài nộp hồ sơ theo quy định tại Điều 6 của Nghị định này tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài gửi danh sách người đề nghị cấp giấy miễn thị thực về Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, trả lời cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
4. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận được thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp giấy miễn thị thực.
Theo quy định trên, Việt Kiều xin cấp giấy miễn thị thực tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại nước ngoài chậm nhất 5 ngày làm việc sẽ được cấp giấy miễn thị thực.
Việt Kiều muốn xin cấp giấy miễn thị thực cần chuẩn bị hồ sơ gồm những gì?
Tại Điều 6 Nghị định 82/2015/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị cấp giấy miễn thị thực như sau:
Người đề nghị cấp giấy miễn thị thực nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
1. Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
2. Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy miễn thị thực kèm theo 02 ảnh (01 ảnh dán trong tờ khai).
3. Giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp giấy miễn thị thực:
a) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau đây: Giấy khai sinh, quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam, giấy tờ khác có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó;
b) Người nước ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc của người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
c) Trường hợp không có giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài căn cứ vào giá trị giấy tờ của người đề nghị trong đó có ghi đương sự là người gốc Việt Nam để xem xét, quyết định việc tiếp nhận hồ sơ.
Như vậy, Việt Kiều muốn xin cấp giấy miễn thị thực cần chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ quy định trên.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lịch âm 2025, Lịch vạn niên 2025, Lịch 2025: Chi tiết, đầy đủ nhất cả năm 2025?
- Thời hạn thanh tra kiểm tra về giá, thẩm định giá là bao lâu?
- Học nghề để làm việc cho người sử dụng lao động là gì? Không ký hợp đồng đào tạo với người học nghề bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Danh sách 56 đơn vị hành chính cấp xã mới của Hà Nội giai đoạn 2023 - 2025?
- Ngày 25 tháng 11 âm là ngày bao nhiêu dương 2024? Người lao động được nghỉ hưởng lương vào ngày này không?