Kết hôn với chồng cũ có được không?

Có được kết hôn với chồng cũ không? Thủ tục đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện khi đăng ký kết hôn lại với chồng cũ? Thủ tục đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân cấp xã?  Chào anh/chị, tôi và chồng ly hôn đến nay đã 5 năm rồi. Gần đây chúng tôi có gặp gỡ và phát sinh tình cảm trở lại. Hiện chúng tôi muốn kết hôn lại với nhau. Anh/chị cho tôi hỏi, chúng tôi đã ly hôn thì có kết hôn lại được không ạ? Chồng tôi là người nước ngoài, vậy khi tôi muốn đăng ký kết hôn thì thủ tục như thế nào ạ? Mong anh/chị tư vấn!

1. Có được kết hôn với chồng cũ không?

Căn cứ Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về điều kiện kết hôn như sau:

1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Theo quy định tại Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về việc đăng ký kết hôn như sau:

1. Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về hộ tịch.

Việc kết hôn không được đăng ký theo quy định tại khoản này thì không có giá trị pháp lý.

2. Vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn.

Theo đó, việc bạn kết hôn lại với chồng cũ là hoàn toàn được.

Để kết hôn lại với chồng cũ cần đáp ứng các điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật nói trên. Ngoài ra, việc vợ chồng bạn kết hôn lại với nhau vẫn cần thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn.

2. Thủ tục đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện khi đăng ký kết hôn lại với chồng cũ?

Theo Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thủ tục đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện như sau:

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.

3. Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

4. Chính phủ quy định bổ sung giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, việc phỏng vấn, xác minh mục đích kết hôn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn; thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên.

Do chồng bạn là người nước ngoài nên việc đăng ký kết hôn sẽ được thực hiện ở Uỷ ban nhân dân cấp huyện.

Thủ tục để bạn đăng ký kết hôn với chồng cũ tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện được tiến hành như bình thường với các cặp vợ chồng khác theo quy định nói trên.

3. Thủ tục đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân cấp xã

Căn cứ Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thủ tục đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân cấp xã như sau:

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.

2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

Trên đây là quy định về Thẩm quyền đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật. 

Trân trọng!

Thủ tục đăng ký kết hôn
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thủ tục đăng ký kết hôn
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở trong nước
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký kết hôn giữa người Việt Nam với nhau ở nước ngoài
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký kết hôn với người Việt Nam ở trong nước
Hỏi đáp pháp luật
Làm thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài có phải phỏng vấn?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký kết hôn của người nước ngoài ở Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký kết hôn với người Nhật
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước đang ở nước ngoài
Hỏi đáp pháp luật
Hai tuần có đủ để hoàn thành thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài không?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký kết hôn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thủ tục đăng ký kết hôn
Trần Thúy Nhàn
661 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào