Pháp luật quy định như thế nào về trình tự thủ tục kê khai tài sản, thu nhập hàng năm của cán bộ công chức?
Trình tự thủ tục kê khai tài sản, thu nhập hàng năm của cán bộ công chức được quy định như thế nào?
Căn cứ Mục 1 Phần II Thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thanh tra chính phủ ban hành kèm theo Quyết định 70/QĐ-TTCP năm 2021 quy định trình tự thủ tục kê khai tài sản, thu nhập hàng năm của cán bộ công chức như sau:
Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập
- Bước 1: Lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai và hướng dẫn việc kê khai
+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập (gọi tắt là người có nghĩa vụ kê khai) lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai được quy định tại Điều 34 Luật Phòng chống tham nhũng 2018 (PCTN) và Điều 10 Nghị định 130/2020/NĐ-CP.
+ Cơ quan, tổ chức gửi mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu quy định tại Nghị định 130/2020/NĐ-CP (sau đây gọi là Bản kê khai), hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập.
- Bước 2: Thực hiện việc kê khai
Người có nghĩa vụ kê khai có trách nhiệm kê khai theo mẫu (02 bản kê khai) và gửi về cơ quan, tổ chức nơi mình làm việc. Tài sản, thu nhập phải kê khai (quy định tại Điều 35 Luật PCTN 2018) bao gồm:
a) Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng;
b) Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên;
c) Tài sản, tài khoản ở nước ngoài;
d) Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.
Trường hợp bản kê khai không đúng theo mẫu hoặc không đầy đủ về nội dung thì cơ quan, tổ chức, đơn vị yêu cầu kê khai bổ sung hoặc kê khai lại. Thời hạn kê khai bổ sung hoặc kê khai lại là 07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
- Bước 3: Tiếp nhận, quản lý, bàn giao bản kê khai.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được bản kê khai, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai rà soát, kiểm tra bản kê khai và bàn giao 01 bản kê khai cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm quyền quy định tại Điều 30 Luật PCTN 2018.
- Bước 4: Công khai bản kê khai
a) Bản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai phải được công khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó thường xuyên làm việc.
b) Bản kê khai của người dự kiến được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại cơ quan, tổ chức, đơn vị phải được công khai tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm.
c) Bản kê khai của người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phải được công khai theo quy định của pháp luật về bầu cử.
d) Bản kê khai của người dự kiến bầu, phê chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân phải được công khai với đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân trước khi bầu, phê chuẩn. Thời điểm, hình thức công khai được thực hiện theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
e) Bản kê khai của người dự kiến bầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại doanh nghiệp nhà nước được công khai tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm khi tiến hành bổ nhiệm hoặc tại cuộc họp của Hội đồng thành viên khi tiến hành bầu các chức vụ lãnh đạo, quản lý.
Thủ tục để cán bộ công chức thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập hàng năm gồm 4 bước: lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai và hướng dẫn việc kê khai; thực hiện việc kê khai; tiếp nhận, quản lý, bàn giao bản kê khai; công khai bản kê khai.
Pháp luật quy định như thế nào về trình tự thủ tục kê khai tài sản, thu nhập hàng năm của cán bộ công chức? (Hình từ Internet)
Thời gian thực hiện thủ tục kê khai tài sản, thu nhập hàng năm của công chức được quy định như thế nào?
Căn cứ Mục 1 Phần II Thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thanh tra chính ph ban hành kèm theo Quyết định 70/QĐ-TTCP năm 2021 quy định về thời gian thực hiện thủ tục kê khai tài sản, thu nhập hàng năm của công chức như sau:
Thời điểm hoàn thành việc kê khai hàng năm :
Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên; người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính phủ phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Theo đó, việc thực hiện thủ tục kê khai tài sản, thu nhập hàng năm của công chức phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Quy định về thành phần, số lượng hồ sơ kê khai tài sản, thu nhập hàng năm của cán bộ công chức?
Căn cứ Mục 1 Phần II Thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thanh tra chính ph ban hành kèm theo Quyết định 70/QĐ-TTCP năm 2021 quy định về thành phần, số lượng hồ sơ kê khai tài sản thu nhập hàng năm của cán bộ công chức như sau:
Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập
.....
Hồ sơ gồm có:
1. Các văn bản chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện việc kê khai;
2. Danh sách đối tượng phải kê khai theo quy định;
3. Bản kê khai tài sản, thu nhập của các đối tượng thuộc diện phải kê khai (02 bản);
4. Sổ theo dõi việc giao, nhận Bản kê khai.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Hồ sơ kê khai tài sản, thu nhập hàng năm của cán bộ công chức sẽ có 1 bộ hồ sơ gồm các văn bản là:
- Các văn bản chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện việc kê khai;
- Danh sách đối tượng phải kê khai theo quy định;
- Bản kê khai tài sản, thu nhập của các đối tượng thuộc diện phải kê khai (02 bản);
- Sổ theo dõi việc giao, nhận Bản kê khai.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?