Mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba trong đầu tư xây dựng là trách nhiệm của ai?

Xin hỏi trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba trong đầu tư xây dựng? - Câu hỏi của Thanh Tuyết (Hà Tĩnh),

Trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba trong đầu tư xây dựng?

Tại Điều 32 Thông tư 50/2022/TT-BTC quy định như sau:

Nhà thầu thi công xây dựng phải mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba khi thực hiện thi công xây dựng công trình.

bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự

Mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba trong đầu tư xây dựng là trách nhiệm của ai? (Hình từ Internet)

Bên thứ ba bị thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng, tài sản phát sinh trực tiếp trong thi công thuộc trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ có trách nhiệm chi trả theo mức bồi thường như nào?

Theo khoản 1 Điều 33 Thông tư 50/2022/TT-BTC quy định khi bên thứ ba bị thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng, tài sản phát sinh trực tiếp trong quá trình thi công xây dựng thuộc trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ có trách nhiệm chi trả cho bên mua bảo hiểm theo mức bồi thường sau:

+) Mức bồi thường cụ thể về sức khỏe, tính mạng được xác định theo từng loại thương tật theo Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này hoặc theo thỏa thuận (nếu có) giữa người được bảo hiểm và người bị thiệt hại hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại đã chết) hoặc đại diện của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa đủ sáu tuổi) nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp có quyết định của Tòa án thì căn cứ vào quyết định của Tòa án nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

+) Mức bồi thường cụ thể về thiệt hại đối với tài sản/1 vụ tai nạn được xác định theo thiệt hại thực tế và mức độ lỗi nhưng không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.

+) Chi phí pháp lý có liên quan (nếu có).

Tổng số tiền bồi thường bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm quy định tại khoản này không vượt quá số tiền bảo hiểm quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 20/2022/NĐ-CP.

Khi có yêu cầu đòi bồi thường của bên thứ ba trong đầu tư xây dựng, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm phối hợp giải quyết bồi thường bảo hiểm như nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 33 Thông tư 50/2022/TT-BTC quy định khi có yêu cầu đòi bồi thường của bên thứ ba, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm phối hợp giải quyết bồi thường bảo hiểm như sau:

+) Đối với bên mua bảo hiểm:

- Lập tức thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm bằng các phương tiện thông tin liên lạc; sau đó trong thời hạn mười bốn (14) ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu đòi bồi thường của bên thứ ba, phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm.

- Thực hiện mọi biện pháp trong phạm vi khả năng của mình để hạn chế tổn thất ở mức thấp nhất.

- Cung cấp các tài liệu trong hồ sơ bồi thường theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 7 Điều 34 Thông tư này, tạo điều kiện cho doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình xác minh các tài liệu đó.

- Thực hiện, phối hợp, cho phép doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện các hành động và biện pháp cần thiết hoặc theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm bảo vệ quyền lợi mà doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng sau khi bồi thường thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm theo Thông tư này.

+) Đối với doanh nghiệp bảo hiểm:

- Giám định tổn thất theo quy định pháp luật và lập biên bản giám định nguyên nhân và mức độ thiệt hại theo quy định tại khoản 6 Điều 34 Thông tư này.

- Hướng dẫn bên mua bảo hiểm, phối hợp với bên mua bảo hiểm và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thu thập đầy đủ các tài liệu để lập hồ sơ bồi thường.

- Phối hợp với bên mua bảo hiểm để giải quyết yêu cầu bồi thường thiệt hại của bên thứ ba thuộc trách nhiệm bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

- Trường hợp chấp nhận bồi thường bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải có văn bản thông báo bồi thường bảo hiểm.

- Trường hợp từ chối bồi thường bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải có văn bản giải thích lý do.

Trân trọng!

Bảo hiểm bắt buộc
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảo hiểm bắt buộc
Hỏi đáp pháp luật
Bảo hiểm bắt buộc dành cho ô tô không kinh doanh có giá là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bao nhiêu loại bảo hiểm bắt buộc hiện nay? Những tổ chức nào được phép cung cấp sản phẩm bảo hiểm bắt buộc trên môi trường mạng?
Hỏi đáp pháp luật
Bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba trong đầu tư xây dựng gồm các tài liệu nào?
Hỏi đáp pháp luật
Mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba trong đầu tư xây dựng là trách nhiệm của ai?
Hỏi đáp pháp luật
Bồi thường bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường bao gồm các tài liệu nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định đối tượng bảo hiểm bắt buộc và số tiền bảo hiểm tối thiểu trong thời gian xây dựng?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định như nào về phí bảo hiểm trong thời gian xây dựng?
Hỏi đáp pháp luật
Trong thời gian xây dựng trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc thuộc về ai?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảo hiểm bắt buộc
Nguyễn Minh Tài
820 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bảo hiểm bắt buộc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm bắt buộc

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào