Bồi thường bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường bao gồm các tài liệu nào?

Cho tôi xin hỏi hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường bao gồm các tài liệu nào? - Câu hỏi của Như Hồng (Cà Mau).

Hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường bao gồm các tài liệu nào?

Tại Điều 27 Thông tư 50/2022/TT-BTC quy định doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm phối hợp với bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, các cơ quan, tổ chức có liên quan thu thập các tài liệu có liên quan để lập hồ sơ bồi thường. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường bao gồm các tài liệu sau:

- Văn bản yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm

- Tài liệu liên quan đến đối tượng bảo hiểm bao gồm:

+) Hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm, hợp đồng lao động ký giữa người được bảo hiểm và người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

+) Các văn bản yêu cầu bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động (nếu có).

- Tài liệu chứng minh người lao động bị thương tật, chết do tai nạn lao động (Bản sao của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính), bao gồm:

+) Biên bản điều tra tai nạn lao động do cơ quan có thẩm quyền lập theo quy định của pháp luật (nếu có). Trường hợp người lao động bị tai nạn giao thông và được xác định là tai nạn lao động thì phải có biên bản tai nạn giao thông hoặc biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông do các cơ quan có thẩm quyền lập theo quy định của pháp luật.

+) Tùy theo mức độ thiệt hại về người có thể bao gồm một hoặc một số tài liệu sau: Giấy chứng nhận thương tích; Giấy ra viện; Giấy chứng nhận phẫu thuật; Hồ sơ bệnh án; Trích lục khai tử hoặc Giấy báo tử hoặc văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y.

+) Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa đối với trường hợp người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ năm phần trăm (5%) trở lên (nếu có).

+) Hóa đơn, chứng từ hợp lệ của các cơ sở y tế chứng minh việc điều trị thương tật do tai nạn lao động của người lao động.

- Tài liệu chứng minh người lao động bị thương tật, chết do bệnh nghề nghiệp, bao gồm:

+) Biên bản đo đạc môi trường có yếu tố độc hại trong thời hạn quy định do cơ quan có thẩm quyền lập, trường hợp biên bản xác định cho nhiều người thì hồ sơ của mỗi người lao động phải có bản trích sao.

+) Giấy ra viện (trường hợp không điều trị tại bệnh viện thì phải có giấy khám bệnh nghề nghiệp) hoặc phiếu hội chuẩn mắc bệnh nghề nghiệp; Hồ sơ bệnh án; Trích lục khai tử hoặc Giấy báo tử (trong trường hợp người lao động chết).

+) Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa đối với trường hợp người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ năm phần trăm (5%) trở lên (nếu có).

+) Hóa đơn, chứng từ hợp lệ của các cơ sở y tế chứng minh việc điều trị thương tật do bệnh nghề nghiệp của người lao động.

- Tài liệu chứng minh các khoản tiền mà nhà thầu thi công xây dựng đã thực hiện bồi thường cho người lao động bị thương tật, chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp gây ra thuộc trách nhiệm bảo hiểm (nếu có).

- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

bảo hiểm bắt buộc

Bồi thường bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường bao gồm các tài liệu nào? (Hình từ Internet)

Đối tượng bảo hiểm bắt buộc và số tiền bảo hiểm tối thiểu trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba?

Theo Điều 28 Thông tư 50/2022/TT-BTC quy định về đối tượng bảo hiểm bắt buộc và số tiền bảo hiểm tối thiểu trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba như sau:

- Đối tượng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba là trách nhiệm dân sự của nhà thầu thi công xây dựng đối với bên thứ ba trong quá trình thi công xây dựng theo quy định của pháp luật.

- Số tiền bảo hiểm tối thiểu bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 20/2022/NĐ-CP.

Phạm vi bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba trong đầu tư xây dựng?

Căn cứ khoản 1 Điều 29 Thông tư 50/2022/TT-BTC quy định về phạm vi bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba trong đầu tư xây dựng như sau:

Doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường cho nhà thầu thi công xây dựng những khoản tiền mà nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm bồi thường cho bên thứ ba đối với những thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản phát sinh trực tiếp trong quá trình thi công xây dựng và chi phí pháp lý có liên quan (nếu có) thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Trân trọng!

Bảo hiểm bắt buộc
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảo hiểm bắt buộc
Hỏi đáp pháp luật
Bảo hiểm bắt buộc dành cho ô tô không kinh doanh có giá là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bao nhiêu loại bảo hiểm bắt buộc hiện nay? Những tổ chức nào được phép cung cấp sản phẩm bảo hiểm bắt buộc trên môi trường mạng?
Hỏi đáp pháp luật
Bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba trong đầu tư xây dựng gồm các tài liệu nào?
Hỏi đáp pháp luật
Mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba trong đầu tư xây dựng là trách nhiệm của ai?
Hỏi đáp pháp luật
Bồi thường bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường bao gồm các tài liệu nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định đối tượng bảo hiểm bắt buộc và số tiền bảo hiểm tối thiểu trong thời gian xây dựng?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định như nào về phí bảo hiểm trong thời gian xây dựng?
Hỏi đáp pháp luật
Trong thời gian xây dựng trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc thuộc về ai?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảo hiểm bắt buộc
Nguyễn Minh Tài
595 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bảo hiểm bắt buộc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm bắt buộc

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào