Biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của các cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng được ký hiệu như nào?
Ký hiệu biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của các cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng?
Tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 169/2021/TT-BQP quy định như sau:
TT | TÊN ĐƠN VỊ | KÝ HIỆU BIỂN SỐ |
1 | Bộ Tổng Tham mưu - Cơ quan Bộ Quốc Phòng | TM |
2 | Tổng cục Chính trị | TC |
3 | Tổng cục Hậu cần | TH |
4 | Tổng cục Kỹ thuật | TT |
5 | Tổng cục Công nghiệp quốc phòng | TK |
6 | Tổng cục II | TN |
7 | Quân Khu 1 | KA |
8 | Quân Khu 2 | KB |
9 | Quân Khu 3 | KC |
10 | Quân Khu 4 | KD |
11 | Quân Khu 5 | KV |
12 | Quân Khu 7 | KP |
13 | Quân Khu 9 | KK |
14 | Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội | KT |
15 | Quân đoàn 1 | AA |
16 | Quân đoàn 2 | AB |
17 | Quân đoàn 3 | AC |
18 | Quân đoàn 4 | AD |
19 | Quân chủng Phòng không - Không quân | QA |
20 | Quân chủng Hải quân | QH |
21 | Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên Phòng | QB |
22 | Bộ Tư lệnh Cảnh sát Biển | QC |
23 | Bộ Tư lệnh 86 | QM |
24 | Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | BL |
25 | Binh chủng Tăng, Thiết giáp | BB |
26 | Binh chủng Công binh | BC |
27 | Binh chủng Đặc công | BK |
28 | Binh chủng Pháo binh | BP |
29 | Binh chủng Hóa học | BH |
30 | Binh chủng Thông tin liên lạc | BT |
31 | Học viện Quốc phòng | HA |
32 | Học viện Lục quân | HB |
33 | Học viện Chính trị | HC |
34 | Học viện Hậu cần | HE |
35 | Học viện Kỹ thuật quân sự | HD |
36 | Học viện Quân y | HH |
37 | Trường Sĩ quan Lục quân 1 | HT |
38 | Trường Sĩ quan Lục quân 2 | HQ |
39 | Trường Sĩ quan Chính trị | HN |
40 | Cục Đối ngoại | PA |
41 | Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam | PG |
42 | Ban Cơ yếu Chính phủ | PK |
43 | Viện Khoa học và Công nghệ quân sự | PQ |
44 | Viện Thiết kế Bộ Quốc phòng | PM |
45 | Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga | PX |
46 | Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 | pp- 10 |
47 | Bệnh viện quân y 175 | PP-40 |
48 | Viện Y học cổ truyền Quân đội | PP-60 |
49 | Binh đoàn 11 | AV |
50 | Binh đoàn 12 | AT |
51 | Binh đoàn 15 | AN |
52 | Binh đoàn 16 | AX |
53 | Binh đoàn 18 | AM |
54 | Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội | VT |
55 | Tổng công ty 36 - CTCP | CA |
56 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội | CB |
57 | Tổng Công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp Vạn Xuân | CD |
58 | Tổng công ty Đông Bắc | CH |
59 | Tổng công ty Thái Sơn | CM |
60 | Tổng công ty Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng | CN |
61 | Tổng công ty 319 | CP |
62 | Công ty Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất | CT |
63 | Tổng công ty xây dựng Lũng Lô | CV |
Danh mục xe máy chuyên dùng của các cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng?
Theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 169/2021/TT-BQP quy định như sau:
I. Xe máy thi công
1. Máy làm đường hầm
a) Máy khoan đường hầm;
b) Xe vận chuyển đường hầm.
2. Máy làm đất:
a) Máy đào:
- Máy đào bánh lốp,
- Máy đào bánh xích,
- Máy đào bánh hỗn hợp;
b) Máy ủi:
- Máy ủi bánh lốp,
- Máy ủi bánh xích,
- Máy ủi bánh hỗn hợp;
c) Máy cạp;
d) Máy san;
đ) Máy lu:
- Máy lu bánh lốp,
- Máy lu bánh thép,
- Máy lu bánh hỗn hợp;
3. Máy thi công mặt đường:
a) Máy rải vật liệu;
b) Máy thi công mặt đường cấp phối;
c) Máy thi công mặt đường bê tông xi măng;
d) Máy trộn bê tông át phan;
đ) Máy tưới nhựa đường;
e) Máy vệ sinh mặt đường;
g) Máy duy tu sửa chữa đường;
h) Máy cào bóc mặt đường.
4. Máy thi công nền móng công trình:
a) Máy đóng cọc;
b) Máy ép cọc;
c) Máy khoan cọc nhồi.
5. Các loại xe máy thi công khác.
II. Xe máy xếp dỡ
1. Máy xúc:
a) Máy xúc bánh lốp;
b) Máy xúc bánh xích;
c) Máy xúc bánh hỗn hợp;
d) Máy xúc ủi.
2. Các loại xe máy nâng hàng.
3. Các loại xe máy xếp dỡ khác.
III. Xe máy chuyên dùng quân sự
1. Xe khắc phục, bố trí vật cản.
2. Xe vượt sông (bánh lốp).
3. Các loại xe máy chuyên dùng quân sự khác.
IV. Các loại xe máy chuyên dùng khác
1. Xe chế biến và gia công gỗ cơ động.
2. Xe cắt, tỉa cây.
3. Xe máy chuyên dùng trong sân bay, bến cảng, nhà kho...
Theo đó, Danh mục xe máy chuyên dùng của các cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng bao gồm xe thi công, xe máy xếp dỡ, xe máy chuyên dùng quân sự, các loại xe máy chuyên dùng khác.
Biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của các cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng được ký hiệu như nào? (Hình từ Internet)
Sử dụng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của các cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng?
Căn cứ Điều 26 Thông tư 169/2021/TT-BQP quy định sử dụng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, theo đó:
1. Đối với người điều khiển xe cơ giới:
a) Phải có giấy phép lái xe quân sự phù hợp với loại xe theo quy định;
b) Trường hợp điều khiển xe mang biển số quân sự phục vụ Lãnh đạo Đảng, Nhà nước được phép sử dụng giấy phép lái xe dân sự;
c) Phải chấp hành nghiêm quy định của pháp luật và quy định của Bộ Quốc phòng.
2. Đối với người điều khiển xe máy chuyên dùng:
a) Nếu chưa có giấy phép lái xe ô tô, phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;
b) Chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng;
c) Phải chấp hành nghiêm quy định của pháp luật và Bộ Quốc phòng.
3. Trường hợp xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn, xe bánh xích; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ trong điều kiện bình thường phải thực hiện theo quy định của Bộ Giao thông vận tải; trường hợp làm nhiệm vụ khẩn cấp thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng và phải có các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông, an toàn công trình đường bộ theo quy định của pháp luật.
4. Trường hợp xe chở hàng trái phép bị tạm giữ hàng hóa, phương tiện và chuyển giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật. Người điều khiển xe nếu vi phạm các quy định khi tham gia giao thông thì tùy theo mức độ vi phạm bị xử lý kỷ luật theo Điều lệnh Quản lý bộ đội Quân đội nhân dân Việt Nam hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
5. Lực lượng kiểm tra xe quân sự, kiểm soát quân sự phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng, kiểm tra các hoạt động của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; xe mang biển số dân sự của các doanh nghiệp Quân đội tham gia giao thông. Khi phát hiện hành vi vi phạm thì chấn chỉnh kịp thời, xử lý theo quy định của Quân đội và quy định của pháp luật.
6. Chỉ huy cơ quan, đơn vị các cấp, chịu trách nhiệm về việc sử dụng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng do cơ quan, đơn vị mình quản lý.
Theo đó, người điều khiển xe cơ giới phải đảm bảo có:
- Phải có giấy phép lái xe quân sự phù hợp với loại xe theo quy định;
- Trường hợp điều khiển xe mang biển số quân sự phục vụ Lãnh đạo Đảng, Nhà nước được phép sử dụng giấy phép lái xe dân sự;
- Phải chấp hành nghiêm quy định của pháp luật và quy định của Bộ Quốc phòng.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu phiếu phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự Thông tư 105?
- Mẫu Báo cáo định kỳ tình hình thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường mới nhất là mẫu nào? Tải về mẫu báo cáo?
- Hành vi bị nghiêm cấm liên quan đến dữ liệu từ 01/07/2025?
- Phân cấp của đầu phát hiện khói công nghệ hút của hệ thống báo cháy theo TCVN 7568-20:2016 (ISO 7240-20:2010)?
- Thí sinh tự do năm 2025 thi tốt nghiệp THPT chương trình cũ hay mới?