Cử nhân luật vừa ra trường có được làm hòa giải viên thương mại không?

Chào Ban biên tập, em có vấn đề cần được giải đáp. Em là cử nhân luật của trường Đại học H, vừa mới ra trường vào tháng 07/2022. Em có ý định làm hòa giải viên thương mại thì cho em hỏi là em có thể làm được không?

Cử nhân luật vừa ra trường có được làm hòa giải viên thương mại không?

Tại Điều 7 Nghị định 22/2017/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn hòa giải viên thương mại như sau:

1. Người có đủ tiêu chuẩn sau đây thi được làm hòa giải viên thương mại:
a) Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự; có phẩm chất đạo đức tốt, có uy tín, độc lập, vô tư, khách quan;
b) Có trình độ đại học trở lên và đã qua thời gian công tác trong lĩnh vực được đào tạo từ 02 năm trở lên;
c) Có kỹ năng hòa giải, hiểu biết pháp luật, tập quán kinh doanh, thương mại và các lĩnh vực liên quan.
2. Hòa giải viên thương mại được thực hiện hòa giải thương mại với tư cách là hòa giải viên thương mại vụ việc hoặc hòa giải viên thương mại của tổ chức hòa giải thương mại theo quy định tại Nghị định này.
3. Tổ chức hòa giải thương mại có thể quy định tiêu chuẩn hòa giải viên thương mại của tổ chức mình cao hơn các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1 Điều này.
4. Người đang là bị can, bị cáo, người đang chấp hành án hình sự hoặc đã chấp hành xong bản án nhưng chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc thì không được làm hòa giải viên thương mại.

Theo quy định trên một trong những tiêu chuẩn để trở thành hòa giải viên thương mại là có trình độ đại học trở lên và đã có 02 kinh nghiệm trong nghề. Bạn chỉ là cử nhân luật vừa mới ra trường thì bạn vẫn chưa đủ tiêu chuẩn để trở thành một hòa giải viên thương mại. Bạn phải có 02 kinh nghiệm trong ngành luật và đạt những tiêu chuẩn còn lại thì mới có thể làm hòa giải viên thương mại.

Hòa giải viên thương mại (Hình từ Internet)

Hòa giải viên thương mại có thể từ chối thực hiện hoạt động hòa giải không?

Theo Điều 9 Nghị định 22/2017/NĐ-CP quy định quyền, nghĩa vụ của hòa giải viên thương mại như sau:

1. Hòa giải viên thương mại có các quyền sau đây:
a) Chấp nhận hoặc từ chối thực hiện hoạt động hòa giải thương mại;
b) Từ chối cung cấp thông tin liên quan đến vụ tranh chấp, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận bằng văn bản hoặc theo quy định của pháp luật;
c) Được hưởng thù lao từ việc thực hiện hoạt động hòa giải thương mại theo thỏa thuận với các bên tranh chấp;
d) Các quyền khác theo quy định của Nghị định này và của pháp luật có liên quan.
2. Hòa giải viên thương mại có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ pháp luật, quy tắc đạo đức và ứng xử của hòa giải viên thương mại; độc lập, vô tư, khách quan, trung thực;
b) Tôn trọng thỏa thuận của các bên nếu thỏa thuận đó không vi phạm pháp luật và không trái đạo đức xã hội;
c) Bảo vệ bí mật thông tin về vụ tranh chấp mà mình tham gia hòa giải, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận bằng văn bản hoặc theo quy định của pháp luật;
d) Thông báo cho các bên về thẩm quyền, thù lao và chi phí trước khi tiến hành hòa giải;
đ) Không được đồng thời đảm nhiệm vai trò đại diện hay tư vấn cho một trong các bên, không được đồng thời là trọng tài viên đối với cùng vụ tranh chấp đang hoặc đã tiến hành hòa giải, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
e) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Nghị định này và của pháp luật có liên quan.

Theo quy định trên hòa giải viên thương mại có quyền được từ chối thực hiện hoạt động hòa giải nếu như hoạt động đấy trái với quy định của pháp luật, quy tắc hành nghề và đạo đức xã hội.

Những hành vi nào bị cấm đối với hòa giải viên thương mại?

Căn cứ Điều 10 Nghị định 22/2017/NĐ-CP quy định những hành vi bị cấm đối với hòa giải viên thương mại như sau:

1. Tiết lộ thông tin về vụ việc, khách hàng mà mình biết được trong quá trình hòa giải, trừ trường hợp được các bên tranh chấp đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác.
2. Vi phạm quy tắc đạo đức hòa giải viên thương mại.
3. Nhận, đòi hỏi thêm bất kỳ một khoản tiền, lợi ích nào khác từ các bên ngoài khoản thù lao và chi phí đã thỏa thuận.
4. Các hành vi bị cấm khác theo quy định của pháp luật.

hòa giải viên thương mại không được tiết lộ thông tin về vụ việc, khách hàng mà mình biết được trong quá trình hòa giải, trừ trường hợp được các bên tranh chấp đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác; vi phạm quy tắc đạo đức hòa giải viên thương mại; Nhận, đòi hỏi thêm bất kỳ một khoản tiền, lợi ích nào khác từ các bên ngoài khoản thù lao và chi phí đã thỏa thuận và các hành vi bị cấm khác theo quy định của pháp luật.

Trân trọng!

Hòa giải viên thương mại
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hòa giải viên thương mại
Hỏi đáp Pháp luật
Hòa giải viên thương mại có được đồng thời là trọng tài viên trong cùng vụ tranh chấp đã tiến hành hòa giải không?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện để trở thành hòa giải viên thương mại là gì? Mẫu giấy đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc năm 2023?
Hỏi đáp pháp luật
Có được làm hòa giải viên thương mại khi mới tốt nghiệp đại học?
Hỏi đáp pháp luật
Cử nhân luật vừa ra trường có được làm hòa giải viên thương mại không?
Hỏi đáp pháp luật
Không là hòa giải viên thương mại thì có được làm chủ tịch Trung tâm hòa giải thương mại không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hòa giải viên thương mại
688 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào