Chi truy tìm người nghiện ma túy trong thời gian lập hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc bỏ trốn?

Chi truy tìm người nghiện ma túy trong thời gian lập hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc bỏ trốn? Chi tiền ăn và cai nghiện ma túy với người cai nghiện bắt buộc trong thời gian cai nghiện tại cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc? Chi chế độ khám bệnh, chữa bệnh với người cai nghiện bắt buộc trong thời gian cai nghiện tại cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc?

Chi truy tìm người nghiện ma túy trong thời gian lập hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc bỏ trốn?

Tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 62/2022/TT-BTC quy định chi truy tìm người nghiện ma túy trong thời gian lập hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc bỏ trốn, như sau:

4. Chi truy tìm người nghiện ma túy trong thời gian lập hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc bỏ trốn khỏi nơi lưu trú tạm thời tại gia đình, cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc trung tâm, cơ sở tiếp nhận đối tượng xã hội theo quy định tại khoản 4 Điều 48 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP:
a) Chi chế độ đối với người được giao nhiệm vụ truy tìm người nghiện ma túy bỏ trốn:
- Chi chế độ công tác phí: Nội dung và mức chi theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC.
- Ngoài chế độ công tác phí, khi truy tìm được đối tượng bỏ trốn và bàn giao đưa vào cơ sở tiếp nhận đối tượng, người truy tìm được hỗ trợ 100.000 đồng/người/ngày trong những ngày truy tìm đối tượng bỏ trốn;
- Chi chế độ làm đêm, thêm giờ: Thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức;
b) Chi hỗ trợ người nghiện ma túy trong những ngày đi trên đường để đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc trung tâm, cơ sở tiếp nhận đối tượng xã hội kể từ ngày tìm được:
- Tiền ăn: 70.000 đồng/người/ngày;
- Tiền thuê phòng nghỉ (nếu có) theo mức quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC.
- Chi tiền tàu xe hoặc thuê mướn phương tiện vận chuyển đưa người nghiện ma túy trở về: Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này.

Chi truy tìm người nghiện ma túy trong thời gian lập hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc bỏ trốn khỏi nơi lưu trú tạm thời tại gia đình, cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc trung tâm, cơ sở tiếp nhận đối tượng xã hội gồm

- Chi chế độ đối với người được giao nhiệm vụ truy tìm người nghiện ma túy bỏ trốn; Chi hỗ trợ người nghiện ma túy trong những ngày đi trên đường để đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc trung tâm, cơ sở tiếp nhận đối tượng xã hội kể từ ngày tìm được.

Chi truy tìm người nghiện ma túy trong thời gian lập hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc bỏ trốn? (Hình từ Internet)

Chi tiền ăn và cai nghiện ma túy với người cai nghiện bắt buộc trong thời gian cai nghiện tại cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc?

Theo khoản 1, khoản 2 Điều 5 Thông tư 62/2022/TT-BTC quy định chi tiền ăn và cai nghiện ma túy với người cai nghiện bắt buộc trong thời gian cai nghiện tại cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc, như sau:

1. Chi tiền ăn, tiền chăn, màn, chiếu, gối, quần áo, đồ dùng sinh hoạt cá nhân của người cai nghiện bắt buộc và băng vệ sinh (đối với người cai nghiện bắt buộc là nữ): Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 65 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
2. Chi phí cai nghiện ma túy:
a) Khám sàng lọc, đánh giá mức độ nghiện, thực hiện các dịch vụ kỹ thuật xét nghiệm y tế theo chỉ định của bác sỹ và theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế để quyết định chế độ cai nghiện ma túy: Mức chi theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh hiện hành do cơ quan có thẩm quyền quyết định đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập. Đối với mức chi xét nghiệm tình trạng nghiện ma túy thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 8 Thông tư này;
b) Tiền thuốc cắt cơn (trừ trường hợp đã được điều trị cắt cơn tại tổ chức xã hội, cơ sở xã hội, cơ sở đa chức năng), giải độc, điều trị rối loạn tâm thần và điều trị các bệnh cơ hội khác (nếu có) theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế:
- Mức chi theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh hiện hành do cơ quan có thẩm quyền quyết định đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập;
- Đối với các khoản chi khác, mức chi theo chi phí thực tế và hóa đơn chứng từ hợp pháp. Cơ sở lập dự toán phù hợp với tình hình thực tế hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Chi tiền ăn, tiền chăn, màn, chiếu, gối, quần áo, đồ dùng sinh hoạt cá nhân của người cai nghiện bắt buộc và băng vệ sinh (đối với người cai nghiện bắt buộc là nữ).

Chi phí cai nghiện ma túy gồm khám sàng lọc, đánh giá mức độ nghiện, thực hiện các dịch vụ kỹ thuật xét nghiệm y tế theo chỉ định của bác sỹ và theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế để quyết định chế độ cai nghiện ma túy. Tiền thuốc cắt cơn, giải độc, điều trị rối loạn tâm thần và điều trị các bệnh cơ hội khác (nếu có) theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế; chi theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh hiện hành do cơ quan có thẩm quyền quyết định đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập; đối với các khoản chi khác, mức chi theo chi phí thực tế và hóa đơn chứng từ hợp pháp. Cơ sở lập dự toán phù hợp với tình hình thực tế hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Chi chế độ khám bệnh, chữa bệnh với người cai nghiện bắt buộc trong thời gian cai nghiện tại cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc?

Căn cứ khoản 3 Điều 5 Thông tư 62/2022/TT-BTC quy định chi chế độ khám bệnh, chữa bệnh:

a) Chi khám sức khỏe định kỳ 06 (sáu) tháng/lần theo quy định tại khoản 1 Điều 67 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP và hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế: Mức chi theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh hiện hành do cơ quan có thẩm quyền quyết định đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập;
b) Chi thuốc chữa bệnh thông thường, phòng chống lây nhiễm HIV/AIDS, các bệnh truyền nhiễm và phòng chống dịch bệnh cho người cai nghiện bắt buộc bị ốm được điều trị tại cơ sở cai nghiện bắt buộc: Mức chi theo chi phí thực tế và hóa đơn chứng từ hợp pháp. Cơ sở lập dự toán phù hợp với tình hình thực tế hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Chi phí điều trị đối với người cai nghiện bắt buộc bị ốm nặng vượt quá khả năng điều trị của cơ sở cai nghiện bắt buộc được đưa đến bệnh viện điều trị: Thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 67 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP;
d) Chi đưa người đưa, đón, trông coi người cai nghiện bắt buộc trong trường hợp bị ốm nặng vượt quá khả năng điều trị của cơ sở cai nghiện bắt buộc được đưa đến bệnh viện điều trị:
- Chi tiền tàu xe hoặc thuê phương tiện vận chuyển đưa, đón người cai nghiện và người của cơ sở cai nghiện bắt buộc được giao nhiệm vụ quản lý người cai nghiện theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP: Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này;
- Chi chế độ đối với người của cơ sở cai nghiện bắt buộc được giao nhiệm vụ quản lý người cai nghiện theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP: Chi chế độ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC và chế độ làm đêm, thêm giờ theo quy định hiện hành của pháp luật về chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức;
đ) Trường hợp người cai nghiện bắt buộc bị thương tích do tai nạn lao động, thiên tai, hỏa hoạn thì cơ sở cai nghiện bắt buộc phải tổ chức điều trị (trường hợp trong khả năng điều trị của cơ sở cai nghiện bắt buộc) và làm thủ tục để thực hiện chế độ trợ cấp theo quy định.

- Chi khám sức khỏe định kỳ 06 (sáu) tháng/lần và hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế;

- Chi thuốc chữa bệnh thông thường, phòng chống lây nhiễm HIV/AIDS, các bệnh truyền nhiễm và phòng chống dịch bệnh cho người cai nghiện bắt buộc bị ốm được điều trị tại cơ sở cai nghiện bắt buộc: Mức chi theo chi phí thực tế và hóa đơn chứng từ hợp pháp. Cơ sở lập dự toán phù hợp với tình hình thực tế hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Chi phí điều trị đối với người cai nghiện bắt buộc bị ốm nặng vượt quá khả năng điều trị của cơ sở cai nghiện bắt buộc được đưa đến bệnh viện điều trị;

- Chi đưa người đưa, đón, trông coi người cai nghiện bắt buộc trong trường hợp bị ốm nặng vượt quá khả năng điều trị của cơ sở cai nghiện bắt buộc được đưa đến bệnh viện điều trị;

- Chi tiền tàu xe hoặc thuê phương tiện vận chuyển đưa, đón người cai nghiện và người của cơ sở cai nghiện bắt buộc được giao nhiệm vụ quản lý người cai nghiện;

- Chi chế độ đối với người của cơ sở cai nghiện bắt buộc được giao nhiệm vụ quản lý người cai nghiện. Trường hợp người cai nghiện bắt buộc bị thương tích do tai nạn lao động, thiên tai, hỏa hoạn thì cơ sở cai nghiện bắt buộc phải tổ chức điều trị (trường hợp trong khả năng điều trị của cơ sở cai nghiện bắt buộc) và làm thủ tục để thực hiện chế độ trợ cấp theo quy định.

Trân trọng!

Cai nghiện bắt buộc
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cai nghiện bắt buộc
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục đưa người đi cai nghiện bắt buộc đối với người từ đủ 18 tuổi trở lên năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào trại cai nghiện bắt buộc gồm những gì?
Hỏi đáp pháp luật
Thời gian đi cai nghiện bắt buộc tối đa hiện nay là bao lâu?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về thời hạn xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc với người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi như nào?
Hỏi đáp pháp luật
Bổ sung tài liệu hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc với người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi có các yêu cầu gì?
Hỏi đáp pháp luật
Việc thụ lý hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc với người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi được thông báo như nào?
Hỏi đáp pháp luật
Phiên họp đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc với người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi gồm những ai?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định người có quyền khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị với quyết định của Tòa án trong việc đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc?
Hỏi đáp pháp luật
Người khiếu nại trong việc đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc có quyền và nghĩa vụ gì?
Hỏi đáp pháp luật
Chi cho công tác lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc với người nghiện ma túy? 
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cai nghiện bắt buộc
Nguyễn Minh Tài
1,654 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào