Tiếp nhận thông tin học viên trong phần mềm mô phỏng lái xe có quy chuẩn như thế nào?
1. Quy chuẩn tiếp nhận thông tin học viên trong phần mềm mô phỏng lái xe
Tại Điểm a Tiểu tiết 2.2.3.1 Tiết 2.2.3 Tiểu mục 2.2 Mục 2 QCVN 106:2020/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị mô phỏng để đào tạo lái xe - cabin học lái xe ô tô ban hành kèm theo Thông tư 37/2020/TT-BGTVT quy chuẩn tiếp nhận thông tin học viên trong phần mềm mô phỏng lái xe như sau:
Phần mềm mô phỏng lái xe có giao diện và kết quả hiển thị bằng Tiếng Việt, mô phỏng luyện tập thực hành lái xe cho các hạng xe B, C, D, E, FB, FC, FD, FE.
Phần mềm mô phỏng phải có đầy đủ các tính năng theo quy định sau đây:
a) Tiếp nhận thông tin học viên
Tiếp nhận thông tin học viên thông qua việc nhập tệp dữ liệu báo cáo đăng ký sát hạch lái xe (báo cáo 1) được trích xuất từ phần mềm quản lý cơ sở đào tạo của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
2. Quy chuẩn chức năng đăng nhập và đăng xuất trong phần mềm mô phỏng lái xe?
Tại Điểm b Tiểu tiết 2.2.3.2 Tiết 2.2.3 Tiểu mục 2.2 Mục 2 QCVN 106:2020/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị mô phỏng để đào tạo lái xe - cabin học lái xe ô tô ban hành kèm theo Thông tư 37/2020/TT-BGTVT quy chuẩn chức năng đăng nhập và đăng xuất trong phần mềm mô phỏng lái xe như sau:
Học viên phải đăng nhập để bắt đầu một phiên luyện tập bằng mã học viên/thẻ RFID/vân tay (đồng bộ với phương thức nhận dạng học viên của Thiết bị giám sát học lý thuyết của cơ sở đào tạo).
3. Quy chuẩn chức năng bài tập trong phần mềm mô phỏng lái xe?
Tại Điểm c Tiểu tiết 2.2.3.2 Tiết 2.2.3 Tiểu mục 2.2 Mục 2 QCVN 106:2020/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị mô phỏng để đào tạo lái xe - cabin học lái xe ô tô ban hành kèm theo Thông tư 37/2020/TT-BGTVT quy chuẩn chức năng bài tập trong phần mềm mô phỏng lái xe như sau:
Hệ thống phải được cài đặt điều kiện thời tiết (ngày/đêm; trời mưa to, gió lớn/ trời nắng) và tối thiểu 08 bài lái theo quy định bao gồm:
- Bài tập lái xe tổng hợp:
- Bài lái xe trong đô thị;
- Bài lái xe trên đường cao tốc;
- Bài lái xe trên đường đồi núi;
- Bài lái xe lên, xuống phà;
- Bài lái xe trên đường lầy;
- Bài lái xe trong điều kiện sương mù;
- Bài lái xe qua đường ngập nước, lái xe qua ngầm.
Quy định cụ thể đối với từng bài tập như sau:
Bài tập |
Yêu cầu |
Bài tập lái xe tổng hợp |
Địa hình theo quy định: - Xuất phát - Dừng xe nhường đường cho người đi bộ - Dừng và khởi xe trên dốc - Qua vệt bánh xe và đường vuông góc - Đi qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông - Đi xe qua đường vòng quanh co (chữ S) - Ghép xe dọc vào nơi đỗ - Tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua - Thay đổi số trên đường bằng - Ghép xe ngang vào nơi đỗ - Tình huống nguy hiểm - Kết thúc |
Bài lái xe trong đô thị |
Quãng đường tối thiểu: 10 km |
Các loại hình đường giao thông: đường một chiều, đường hai chiều, giao cắt đường sắt, ngã ba, ngã tư, cầu vượt, hầm đường bộ, phà |
|
Chủng loại và số lượng phương tiện khác lưu thông trong bài tập: Tối thiểu bao gồm - Xe tải (số lượng: 10) - Xe con (số lượng: 30) - Xe cứu thương (Số lượng: 1) - Xe khách (số lượng: 10) - Xe máy (Số lượng: 50) - Người đi bộ (Số lượng 30) |
|
Bài lái xe trên đường cao tốc |
Quảng đường tối thiểu: 30 km |
Loại hình giao thông: cao tốc 2 chiều, mỗi chiều tối thiểu 3 làn đường |
|
Chủng loại và số lượng phương tiện khác lưu thông trong bài tập: Tối thiểu bao gồm - Xe tải (số lượng: 10) - Xe con (số lượng: 30) - Xe cứu thương (Số lượng: 1) - Xe khách (số lượng: 10) - Xe container (10) |
|
Bài lái xe trên đường đồi núi (nhiều đường quanh co, lên dốc, xuống dốc, ...) |
Quãng đường tối thiểu: 10 km |
Các loại hình đường giao thông: đường đất/đường nhựa, đường lên dốc/xuống dốc; Góc leo dốc tối đa: 10% |
|
Chủng loại và số lượng phương tiện khác lưu thông trong bài tập: Tối thiểu bao gồm - Xe tải (số lượng: 10) - Xe con (số lượng: 30) - Xe cứu thương (Số lượng: 1) - Xe khách (Số lượng: 10) - Xe máy (Số lượng: 50) - Người đi bộ (Số lượng 30) |
|
Bài lái xe lên, xuống phà |
Quãng đường tối thiểu: 3 km |
Các loại hình đường giao thông: đường bê tông, đường lên dốc/xuống dốc; Góc leo dốc tối đa: 10% |
|
Chủng loại và số lượng phương tiện khác lưu thông trong bài tập: Tối thiểu bao gồm - Xe tải (số lượng: 05) - Xe con (số lượng: 05) - Xe máy (Số lượng: 20) - Người đi bộ (Số lượng 30) |
|
Bài lái xe trên đường lầy |
Quãng đường tối thiểu: 10 km |
Các loại hình đường giao thông: đường đất/đường nhựa, đường lên dốc/xuống dốc; Góc leo dốc tối đa: 10% |
|
Chủng loại và số lượng phương tiện khác lưu thông trong bài tập: Tối thiểu bao gồm - Xe tải (số lượng: 10) - Xe con (số lượng: 30) - Xe cứu thương (Số lượng: 1) - Xe khách (số lượng: 10) - Xe máy (Số lượng: 50) - Người đi bộ (Số lượng 30) |
|
Bài lái xe trong điều kiện sương mù |
Quảng đường tối thiểu: 10 km |
Các loại hình đường giao thông: đường đất/đường nhựa, đường lên dốc/xuống dốc; Góc leo dốc tối đa: 10% |
|
Chủng loại và số lượng phương tiện khác lưu thông trong bài tập: Tối thiểu bao gồm - Xe tải (số lượng: 10) - Xe con (số lượng: 30) - Xe cứu thương (Số lượng: 1) - Xe khách (số lượng: 10) - Xe máy (Số lượng: 50) - Người đi bộ (Số lượng 30) |
|
Lái xe qua đường ngập nước, lái xe qua ngầm |
Quãng đường tối thiểu: 10 km |
Các loại hình đường giao thông: đường đất/đường nhựa, đường lên dốc/xuống dốc; góc leo dốc tối đa: 10% |
|
Chủng loại và số lượng phương tiện khác lưu thông trong bài tập: Tối thiểu bao gồm - Xe tải (số lượng: 10) - Xe con (số lượng: 30) - Xe cứu thương (Số lượng: 1) - Xe khách (số lượng: 10) - Xe máy (Số lượng: 50) - Người đi bộ (Số lượng 30) |
Bảng 3: Yêu cầu các bài tập lái
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?