Hiệp y khen thưởng trong ngành Công Thương được quy định như thế nào?

Quy định về hiệp y khen thưởng trong ngành Công Thương? Thời điểm nhận hồ sơ, thời gian thẩm định, thời gian thông báo kết quả khen thưởng trong ngành Công Thương? Thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng trong ngành Công Thương? Nhờ anh/chị tư vấn!

Hiệp y khen thưởng trong ngành Công Thương được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 18 Thông tư 40/2019/TT-BCT hiệp y khen thưởng trong ngành Công Thương được quy định như sau:

1. Việc lấy ý kiến hiệp y khen thưởng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp Nhà nước và lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan được thực hiện theo quy định tại Điều 47 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
2. Đối với khen thưởng cấp Bộ, cấp Nhà nước, Văn phòng Bộ căn cứ vào hồ sơ đề nghị khen thưởng của các đơn vị, thành tích đạt được và tiêu chuẩn xét khen thưởng để thẩm định và trình Lãnh đạo Bộ khen thưởng. Văn phòng Bộ lấy ý kiến hiệp y khen thưởng của các đơn vị chức năng trực thuộc Bộ Công Thương. Các đơn vị chức năng trực thuộc Bộ Công Thương cho ý kiến đối với lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị mình.
3. Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Công Thương thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khi trình khen thưởng phải có ý kiến hiệp y khen thưởng của Sở Công Thương.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Văn phòng Bộ về việc lấy ý kiến hiệp y, cơ quan được xin ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, Văn phòng Bộ tiến hành các thủ tục trình khen thưởng. Thủ trưởng đơn vị được xin ý kiến hiệp y chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung được xin ý kiến.

Theo đó, việc lấy ý kiến hiệp y khen thưởng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp Nhà nước và lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan được thực hiện theo quy định tại Điều 47 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.

Hiệp y khen thưởng trong ngành Công Thương được quy định như thế nào?

Hiệp y khen thưởng trong ngành Công Thương được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Thời điểm nhận hồ sơ, thời gian thẩm định, thời gian thông báo kết quả khen thưởng trong ngành Công Thương?

Căn cứ Điều 19 Thông tư 40/2019/TT-BCT thời điểm nhận hồ sơ, thời gian thẩm định, thời gian thông báo kết quả khen thưởng trong ngành Công Thương được quy định như sau:

1. Thời điểm nhận hồ sơ đề nghị khen thưởng theo công trạng và thành tích đạt được đối với tập thể, cá nhân:
a) Đối với khen thưởng hằng năm cho các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Công Thương và danh hiệu Cờ thi đua của Chính phủ: thực hiện theo công văn hướng dẫn khen thưởng của Bộ Công Thương;
b) Đối với khen thưởng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc: hồ sơ gửi về Bộ Công Thương chậm nhất ngày 30 tháng 6 hằng năm (tính theo dấu bưu điện);
c) Đối với Huân chương, Huy chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (khen theo công trạng và thành tích đạt được): hồ sơ gửi về Bộ Công Thương chậm nhất ngày 29 tháng 4 hằng năm (tính theo dấu bưu điện);
d) Đối với các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng: Lao động tiên tiến; Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở; Tập thể lao động tiên tiến; Tập thể lao động xuất sắc; Giấy khen thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng đơn vị: do Thủ trưởng đơn vị xem xét, quyết định thời gian nhận hồ sơ và hoàn thành việc xét khen thưởng trước ngày 31 tháng 01 hằng năm.
2. Thời điểm nhận hồ sơ đề nghị khen thưởng đột xuất, khen thưởng theo chuyên đề: hồ sơ được gửi chậm nhất không quá 45 ngày kể từ ngày lập được thành tích đột xuất hoặc sau khi kết thúc chuyên đề công tác.
3. Thời gian thẩm định, thời gian thông báo kết quả khen thưởng thực hiện theo điểm b Khoản 2 Điều 48 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
4. Thời gian thông báo kết quả khen thưởng:
a) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Công Thương ký quyết định khen thưởng hoặc kể từ ngày nhận được quyết định khen thưởng của các cơ quan có thẩm quyền, Văn phòng Bộ thông báo cho đơn vị trình khen thưởng;
b) Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn, hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Văn phòng Bộ thông báo cho đơn vị trình khen thưởng;
c) Trường hợp hồ sơ gửi không đúng tuyến trình, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Văn phòng Bộ thông báo và trả hồ sơ cho đơn vị trình khen thưởng.

Như vậy, thời điểm nhận hồ sơ, thời gian thẩm định, thời gian thông báo kết quả khen thưởng trong ngành Công Thương được quy định cụ thể như đã nêu trên.

Thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng trong ngành Công Thương?

Căn cứ Điều 20 Thông tư 40/2019/TT-BCT được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 18/2021/TT-BCT thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng trong ngành Công Thương như sau:

1. Thủ tục, hồ sơ xét tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng Anh hùng Lao động, Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Chiến sĩ thi đua các cấp và danh hiệu thi đua khác, Cờ thi đua của Chính phủ, Huân chương, Huy chương các loại, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ thực hiện theo quy định tại các Điều 45, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và khoản 3 Điều 10 Thông tư số 12/2019/TT-BNV.
Hồ sơ của cá nhân đề nghị xét tặng các danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Huân chương các loại, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ có Quyết định hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và xác nhận sáng kiến của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản xác nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (theo mẫu số 03) và bản xác nhận sáng kiến (theo mẫu số 04).
2. Hồ sơ khen thưởng theo công trạng và thành tích đạt được xét tặng Cờ thi đua của Bộ Công Thương, Chiến sĩ thi đua Bộ Công Thương, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Công Thương 01 bộ (bản chính), gồm:
a) Tờ trình;
b) Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng (có kết quả bỏ phiếu kín đối với đề nghị danh hiệu Chiến sỹ thi đua Bộ Công Thương);
c) Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng phải phù hợp với hình thức, mức hạng khen thưởng theo quy định. Trong báo cáo phải ghi cụ thể số quyết định, ngày, tháng, năm được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng của cấp có thẩm quyền. Báo cáo thành tích của cá nhân theo Mẫu số 1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo thành tích của tập thể theo Mẫu số 1 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
3. Hồ sơ khen thưởng chuyên đề hoặc đột xuất của Công đoàn Công Thương Việt Nam, Sở Công Thương đề nghị xét tặng Cờ thi đua của Bộ Công Thương, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Công Thương 01 bộ (bản chính), gồm:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của đơn vị kèm theo danh sách cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng;
b) Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng;
c) Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể;
d) Doanh nghiệp xác nhận thuế, bảo hiểm xã hội 12 tháng tính đến thời điểm trình khen thưởng;
đ) Sao y quyết định đánh giá, phân loại tổ chức Đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ (đối với đề nghị tặng Cờ thi đua của Bộ Công Thương).
4. Hồ sơ khen thưởng đơn giản xét tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Công Thương (thực hiện theo Điều 55 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP được áp dụng đối với khen quá trình cống hiến; thành tích tổ chức hội chợ, triển lãm ngành Công Thương) 01 bộ (bản chính), gồm:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương, Sở Công Thương kèm theo danh sách cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng;
b) Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng hoặc Biên bản họp của Ban Tổ chức hội chợ, triển lãm;
c) Báo cáo tóm tắt thành tích do các đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương, các Sở Công Thương lập (nêu rõ thành tích, công trạng lập được) để đề nghị khen thưởng.
5. Hồ sơ đề nghị khen thưởng nhân dịp kỷ niệm (năm tròn và năm lẻ 5) ngày thành lập ngành Công Thương, đơn vị, doanh nghiệp 01 bộ (bản chính), gồm:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của đơn vị kèm theo danh sách cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng;
b) Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng;
c) Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể;
d) Xác nhận thuế, bảo hiểm xã hội 12 tháng tính đến thời điểm trình khen thưởng;
đ) Hiệp y khen thưởng của Sở Công Thương (đối với doanh nghiệp chịu sự quản lý của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
6. Hồ sơ đề nghị khen thưởng cấp Bộ của cá nhân là Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Kế toán trưởng phải có xác nhận thuế và bảo hiểm xã hội 12 tháng tính đến thời điểm trình khen.
7. Hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương:
a) Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương của đơn vị kèm theo danh sách cá nhân được đề nghị theo Mẫu số 2 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cấp trình khen.
8. Hồ sơ đề nghị khen thưởng gửi về Bộ Công Thương, đồng thời gửi hồ sơ điện tử đến địa chỉ tdkt@moit.gov.vn (ở định dạng “.doc” hoặc “.docx” đối với tờ trình, danh sách, báo cáo thành tích; ở định dạng “.pdf” đối với các hồ sơ khác có liên quan; trừ văn bản có nội dung thuộc bí mật Nhà nước).
9. Thủ trưởng đơn vị chịu trách nhiệm trước pháp luật về thủ tục, hồ sơ, quy trình, tính xác thực của thành tích và các nội dung nêu trong hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ Công Thương.

Trân trọng!

Khen thưởng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Khen thưởng
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về đăng ký danh hiệu thi đua, ký giao ước thi đua trong ngành Ngân hàng?
Hỏi đáp pháp luật
Có những danh hiệu thi đua nào trong ngành Ngân hàng?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về danh hiệu “Chiến sĩ thi đua ngành Ngân hàng” và “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” trong ngành Ngân hàng?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về những loại hình khen thưởng trong ngành Ngân hàng?
Hỏi đáp pháp luật
Hiệp y khen thưởng trong ngành Công Thương được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Trong Tòa án nhân dân nhiệm vụ về công tác tuyên truyền các điển hình tiên tiến được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về nhiệm vụ phát động phong trào thi đua trong Tòa án nhân dân như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về biểu mẫu số liệu số 0014-ĐT số liệu cơ bản về đào tạo?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Khen thưởng
2,772 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào