Được hỗ trợ vay vốn bao nhiêu một tháng đối với sinh viên thuộc hộ nghèo?

Sinh viên thuộc hộ nghèo được hỗ trợ vay vốn bao nhiêu một tháng? Thời hạn và điều kiện vay vốn đối với sinh viên thuộc hộ nghèo như thế nào? Những đối tượng nào được vay vốn hỗ trợ sinh viên? Chào anh chị Luật sư, em là sinh viên thuộc hộ nghèo mới nhập học, do điều kiện kinh tế khó khăn nên em muốn vay vốn để trang trải chi phí học tập. Luật sư cho em hỏi, sinh viên thuộc hộ nghèo được hỗ trợ vay vốn bao nhiêu một tháng? Thời hạn và điều kiện vay vốn đối với sinh viên thuộc hộ nghèo như thế nào?

Sinh viên thuộc hộ nghèo được hỗ trợ vay vốn bao nhiêu một tháng?

Tại Điều 5 Quyết định 157/2007/QĐ-TTg được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Quyết định 05/2022/QĐ-TTg quy định về mức vốn cho vay đối với sinh viên hộ nghèo như sau:

Mức vốn cho vay:
1. Mức vay vốn tối đa là 4.000.000 đồng/tháng/học sinh, sinh viên.
2. Ngân hàng Chính sách xã hội quy định mức cho vay cụ thể đối với học sinh, sinh viên căn cứ vào mức thu học phí của từng trường và sinh hoạt phí theo vùng nhưng không vượt quá mức cho vay quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Khi chính sách học phí của Nhà nước có thay đổi và giá cả sinh hoạt có biến động, Ngân hàng Chính sách xã hội thống nhất với Bộ trưởng Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh mức vốn cho vay.

Nếu bạn là sinh viên thuộc hộ nghèo có nhu cầu vay vốn để hỗ trợ chi phí sinh hoạt, học tập thì bạn được vay ốn tối đa là 4.000.000 đồng/tháng theo quy định của pháp luật.

Được hỗ trợ vay vốn bao nhiêu một tháng đối với sinh viên thuộc hộ nghèo?

Được hỗ trợ vay vốn bao nhiêu một tháng đối với sinh viên thuộc hộ nghèo? (Hình từ Internet)

Thời hạn và điều kiện vay vốn đối với sinh viên thuộc hộ nghèo như thế nào?

Tại Điều 6 Quyết định 157/2007/QĐ-TTg quy định về thời hạn cho vay vốn đối với sinh viên thuộc hộ nghèo như sau:

Thời hạn cho vay:
1. Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ ngày đối tượng được vay vốn bắt đầu nhận vốn vay cho đến ngày trả hết nợ (gốc và lãi) được ghi trong hợp đồng tín dụng. Thời hạn cho vay bao gồm thời hạn phát tiền vay và thời hạn trả nợ.
2. Thời hạn phát tiền vay là khoảng thời gian tính từ ngày đối tượng được vay vốn nhận món vay đầu tiên cho đến ngày học sinh, sinh viên kết thúc khóa học, kể cả thời gian học sinh, sinh viên được các trường cho phép nghỉ học có thời hạn và được bảo lưu kết quả học tập (nếu có). Thời hạn phát tiền vay được chia thành các kỳ hạn phát tiền vay do Ngân hàng Chính sách xã hội quy định hoặc thỏa thuận với đối tượng được vay vốn.
3. Thời hạn trả nợ là khoảng thời gian tính từ ngày đối tượng được vay vốn trả món nợ đầu tiên đến ngày trả hết nợ (gốc và lãi). Đối với các chương trình đào tạo có thời gian đào tạo không quá một năm, thời hạn trả nợ tối đa bằng 2 lần thời hạn phát tiền vay, đối với các chương trình đào tạo khác, thời hạn trả nợ tối đa bằng thời hạn phát tiền vay. Thời hạn trả nợ được chia thành các kỳ hạn trả nợ do Ngân hàng Chính sách xã hội quy định.

Tại Điều 4 Quyết định 157/2007/QĐ-TTg quy định về điều kiện cho vay vốn đối với sinh viên thuộc hộ nghèo như sau:

Điều kiện vay vốn:
1. Học sinh, sinh viên đang sinh sống trong hộ gia đình cư trú hợp pháp tại địa phương nơi cho vay có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 2 Quyết định này.
2. Đối với học sinh, sinh viên năm thứ nhất phải có giấy báo trúng tuyển hoặc giấy xác nhận được vào học của nhà trường.
3. Đối với học sinh, sinh viên từ năm thứ hai trở đi phải có xác nhận của nhà trường về việc đang theo học tại trường và không bị xử phạt hành chính trở lên về các hành vi: cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu.

Nếu bạn muốn vay vốn theo chính sách hỗ trợ đối với sinh viên thuộc hộ nghèo thì bạn phải đáp ứng được các điều kiện vay nêu trên và thời hạn bạn vay vốn được quy định theo pháp luật đã trình bày ở trên.

Những đối tượng nào được vay vốn hỗ trợ sinh viên?

Tại Điều 2 Quyết định 157/2007/QĐ-TTg được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Quyết định 05/2022/QĐ-TTg quy định về đối tượng được vay vốn tín dụng đối với học sinh sinh viên như sau:

Đối tượng được vay vốn:
Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn theo học tại các trường đại học (hoặc tương đương đại học), cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và tại các cơ sở đào tạo nghề được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm:
1. Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động.
2. Học sinh, sinh viên là thành viên của hộ gia đình thuộc một trong các đối tượng:
a) Hộ nghèo theo chuẩn quy định của pháp luật.
b) Hộ cận nghèo theo chuẩn quy định của pháp luật.
c) Hộ có mức sống trung bình theo chuẩn quy định của pháp luật.
3. Học sinh, sinh viên mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh trong thời gian theo học có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.

Các đối tượng được vay vốn hỗ trợ đối với học sinh sinh viên theo quy định của pháp luật gồm:

- Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động.

- Học sinh, sinh viên là thành viên của hộ gia đình hộ nghèo theo chuẩn quy định của pháp luật; Hộ cận nghèo theo chuẩn quy định của pháp luật; Hộ có mức sống trung bình theo chuẩn quy định của pháp luật.

- Học sinh, sinh viên mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh trong thời gian theo học có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.

Trân trọng!

Hỗ trợ vay vốn
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hỗ trợ vay vốn
Hỏi đáp pháp luật
Được hỗ trợ vay vốn bao nhiêu một tháng đối với sinh viên thuộc hộ nghèo?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hỗ trợ vay vốn
Nguyễn Hữu Vi
2,707 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hỗ trợ vay vốn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hỗ trợ vay vốn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào