Các chức năng, nhiệm vụ cơ bản của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam là gì?

Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam có các chức năng, nhiệm vụ cơ bản như thế nào? Mục tiêu hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam là gì? Quy định về quyền huy động vốn của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam như thế nào?

Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam có các chức năng, nhiệm vụ cơ bản như thế nào?

Tại khoản 3 Điều 3 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 105/2018/NĐ-CP quy định Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam có các chức năng, nhiệm vụ cơ bản như sau:

a) Đầu tư tài chính vào các công ty con, các công ty liên kết; chi phối các công ty con, các công ty liên kết theo mức độ chiếm giữ vốn điều lệ của các công ty đó theo quy định của pháp luật và Điều lệ này;
b) Trực tiếp kinh doanh có lợi nhuận và hiệu quả theo quy định của pháp luật;
c) Thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu phần vốn tại các công ty con và công ty liên kết tương ứng với phần vốn đầu tư của TKV tại các doanh nghiệp này. Các quan hệ kinh tế phát sinh giữa TKV và công ty con, công ty liên kết được thể hiện bằng hợp đồng;
d) TKV được Nhà nước giao nhiệm vụ thực hiện chức năng chủ thể quản lý tài nguyên khoáng sản than, bô xít, đồng, sắt, vàng, bạc, thiếc, kẽm và các khoáng sản khác theo quy định của pháp luật;
đ) Đầu mối thực hiện những công việc mà Nhà nước trực tiếp giao cho TKV tổ chức thực hiện trong Tập đoàn các công ty TKV, gồm: Động viên công nghiệp; nhận và phân bổ vốn ngân sách; lập và điều hành kế hoạch phối hợp kinh doanh; định hướng phân công lĩnh vực hoạt động và ngành, nghề sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp thành viên; tổ chức công tác tài chính, kế toán, thống kê; hình thành, quản lý và sử dụng các chi phí tập trung; công tác lao động, tiền lương, y tế, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực; công tác an toàn lao động, phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường; công tác ứng dụng khoa học, công nghệ; đặt tên các đơn vị trong Tập đoàn các công ty TKV; sử dụng tên, thương hiệu của Tập đoàn TKV; công tác hành chính, đối ngoại và thủ tục nhân sự xuất, nhập cảnh; công tác thi đua khen thưởng, văn hóa, thể thao, công tác xã hội và các nội dung khác theo thỏa thuận của các doanh nghiệp thành viên Tập đoàn các công ty TKV.

Theo đó, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam có các chức năng, nhiệm vụ được quy định theo pháp luật nêu trên.

Các chức năng, nhiệm vụ cơ bản của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam là gì?

Các chức năng, nhiệm vụ cơ bản của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam là gì? (Hình từ Internet)

Mục tiêu hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam là gì?

Tại khoản 1 Điều 4 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 105/2018/NĐ-CP quy định mục tiêu hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam như sau:

a) Kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát triển vốn nhà nước đầu tư tại TKV;
b) Phát triển công nghiệp than, công nghiệp bô xít - alumin - nhôm, công nghiệp khoáng sản, công nghiệp điện, vật liệu nổ công nghiệp và các ngành, nghề khác một cách bền vững; đáp ứng nhu cầu than của nền kinh tế; hoàn thành các nhiệm vụ do Nhà nước giao;
c) Tối đa hóa hiệu quả hoạt động của Tập đoàn các công ty TKV.

Mục tiêu hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam là:

- Kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát triển vốn nhà nước đầu tư tại TKV;

- Phát triển công nghiệp than, công nghiệp bô xít - alumin - nhôm, công nghiệp khoáng sản, công nghiệp điện, vật liệu nổ công nghiệp và các ngành, nghề khác một cách bền vững; đáp ứng nhu cầu than của nền kinh tế; hoàn thành các nhiệm vụ do Nhà nước giao;

- Tối đa hóa hiệu quả hoạt động của Tập đoàn các công ty TKV.

Quy định về quyền huy động vốn của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam như thế nào?

Tại khoản 1 Điều 12 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 105/2018/NĐ-CP quy định về quyền huy động vốn của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam như sau:

a) TKV được quyền vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính; vay của tổ chức, cá nhân ngoài TKV, của người lao động; phát hành trái phiếu doanh nghiệp và các hình thức huy động vốn khác theo quy định của pháp luật.
Việc huy động vốn để kinh doanh thực hiện theo nguyên tắc tự chịu trách nhiệm hoàn trả, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn huy động, không được làm thay đổi hình thức sở hữu TKV. Trường hợp TKV huy động vốn để chuyển đổi sở hữu phải được sự đồng ý của chủ sở hữu và thực hiện theo quy định của pháp luật.
b) TKV được quyền hỗ trợ hoạt động tài chính (thu xếp và cho vay, hỗ trợ vốn và các hình thức khác) không phải là các hoạt động ngân hàng cho công ty con trong Tập đoàn để đầu tư các dự án phát triển, mở rộng sản xuất theo quy định của pháp luật khi được công ty đề nghị.

Trân trọng!

Tập đoàn công nghiệp than - khoáng sản Việt Nam
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tập đoàn công nghiệp than - khoáng sản Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm trong mối quan hệ giữa chủ sở hữu Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và Ban kiểm soát là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Hội đồng thành viên Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm gì đối với dự án đầu tư ra nước ngoài?
Hỏi đáp pháp luật
Các chức năng, nhiệm vụ cơ bản của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam có các chi phí tập trung nào?
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp nào Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam phải chịu trách nhiệm bồi thường cho công ty con?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tập đoàn công nghiệp than - khoáng sản Việt Nam
1,976 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tập đoàn công nghiệp than - khoáng sản Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tập đoàn công nghiệp than - khoáng sản Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào