Trách nhiệm và quy trình xử lý sự cố kết nối giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán được quy định ra sao?

Trách nhiệm và quy trình xử lý sự cố kết nối giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán được quy định như thế nào? Mẫu giấy đăng ký kết nối/thay đổi kết nối giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán được quy định như thế nào? Mẫu thuyết minh hệ thống công nghệ thông tin kết nối giao dịch đến sở GDCK TPHCM, sở GDCK Hà Nội được quy định như thế nào? Yêu cầu kỹ thuật đối với trung tâm dữ liệu tại Sở giao dịch chứng khoán được quy định như thế nào?

Trách nhiệm và quy trình xử lý sự cố kết nối giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán được quy định như thế nào?

Tại Điều 11 Quy chế về hệ thống công nghệ thông tin kết nối giao dịch đến Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định 06/QĐ-SGDVN năm 2022 có quy định về trách nhiệm và quy trình xử lý sự cố kết nối giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán như sau:

1. Tổ chức kết nối giao dịch phải thông báo cho Sở GDCK TPHCM, Sở GDCK Hà Nội trong thời hạn 01 giờ kể từ khi phát hiện sự cố liên quan đến kết nối giao dịch.
2. Tổ chức kết nối giao dịch có nghĩa vụ báo cáo cho Sở GDCK TPHCM, Sở GDCK Hà Nội trong thời hạn 24 giờ kể từ khi phát hiện vi phạm của tổ chức kết nối giao dịch khác có khả năng ảnh hưởng tới hệ thống của mình và hệ thống của Sở GDCK TPHCM, Sở GDCK Hà Nội.
3. Tổ chức kết nối giao dịch có trách nhiệm phối hợp với Sở GDCK TPHCM, Sở GDCK Hà Nội tìm nguyên nhân xảy ra sự cố, phương hướng và biện pháp khắc phục sự cố.
4. Trường hợp tổ chức kết nối giao dịch có sự cố không thể thực hiện giao dịch tại địa điểm đăng ký kết nối giao dịch có thể đề nghị Sở GDCK Hà Nội cho phép cử nhân sự đến Sở GDCK Hà Nội thực hiện giao dịch tại phòng nhập lệnh khẩn cấp và phải đảm bảo tuân thủ các yêu cầu sau:
a) Nhân sự do tổ chức kết nối giao dịch cử đến Sở GDCK Hà Nội thực hiện giao dịch phải tuân thủ hướng dẫn của Sở GDCK Hà Nội về việc sử dụng phòng nhập lệnh khẩn cấp;
b) Tổ chức kết nối giao dịch phải chịu trách nhiệm đối với mọi hoạt động của nhân sự do tổ chức kết nối giao dịch cử đến Sở GDCK Hà Nội.

+ Tổ chức kết nối giao dịch phải thông báo cho Sở GDCK TPHCM, Hà Nội trong thời hạn 01 giờ kể từ khi phát hiện sự cố liên quan đến kết nối giao dịch. Tổ chức kết nối giao dịch có nghĩa vụ báo cáo cho Sở GDCK TPHCM, Hà Nội trong thời hạn 24 giờ kể từ khi phát hiện vi phạm của tổ chức kết nối giao dịch khác có khả năng ảnh hưởng tới hệ thống của mình và hệ thống của Sở GDCK TPHCM, Hà Nội.

+ Tổ chức kết nối giao dịch có trách nhiệm phối hợp với Sở GDCK TPHCM, Sở GDCK Hà Nội tìm nguyên nhân xảy ra sự cố, phương hướng và biện pháp khắc phục sự cố. Trường hợp tổ chức kết nối giao dịch có sự cố không thể thực hiện giao dịch tại địa điểm đăng ký kết nối giao dịch có thể đề nghị Sở GDCK Hà Nội cho phép cử nhân sự đến Sở GDCK Hà Nội thực hiện giao dịch tại phòng nhập lệnh khẩn cấp và phải đảm bảo tuân thủ các yêu cầu.

Sở giao dịch chứng khoán (Hình từ Internet)

Mẫu giấy đăng ký kết nối/thay đổi kết nối giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán được quy định như thế nào?

Tại Phụ lục 01/CNTT kèm theo Quy chế về hệ thống công nghệ thông tin kết nối giao dịch đến Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định 06/QĐ-SGDVN năm 2022 có quy định về mẫu giấy đăng ký kết nối/thay đổi kết nối giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

…………., ngày…. tháng .… năm……

GIẤY ĐĂNG KÝ KẾT NỐI/ THAY ĐỔI KẾT NỐI GIAO DỊCH

Kính gửi:

Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam

Sở Giao dịch Chứng khoán Hồ Chí Minh

Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội

Thông tin tổ chức đăng ký kết nối giao dịch:

Tên giao dịch (bằng tiếng Việt): …………………………………………………………………

Tên giao dịch (bằng tiếng Anh): …………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………… Số fax: ……………………………………

Đại diện: ……………………………………………... Chức vụ: …………………………………

Được thành lập theo Giấy phép thành lập và hoạt động số ... ngày .... do (nơi cấp).

Giấy phép đăng ký kinh doanh số ……………ngày cấp ……………….nơi cấp ……………

Xét thấy chúng tôi đã đáp ứng đầy đủ các quy định tại Quy chế về hệ thống công nghệ thông tin kết nối giao dịch đến Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (Sở GDCK TPHCM), Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (Sở GDCK Hà Nội), nay, chúng tôi có nguyện vọng đăng ký kết nối/đăng ký thay đổi kết nối giao dịch đến Sở GDCK TPHCM, Sở GDCK Hà Nội.

Chúng tôi xin cung cấp thông tin để triển khai đăng ký kết nối giao dịch như sau:

1. Nội dung đăng ký/thay đổi

- Đăng ký kết nối Giao dịch từ xa đến Sở GDCK Hà Nội:

□ Thị trường chứng khoán niêm yết

□ Thị trường chứng khoán đăng ký giao dịch

□ Thị trường công cụ nợ

□ Thị trường chứng khoán phái sinh

- Đăng ký kết nối Giao dịch trực tuyến:

□ Thị trường chứng khoán niêm yết: Kết nối giao dịch đến ………….(ghi rõ Sở GDCK TPHCM, Sở GDCK Hà Nội)

□ Thị trường chứng khoán đăng ký giao dịch

□ Thị trường chứng khoán phái sinh

- Đăng ký kết nối dự phòng:

□ Thị trường chứng khoán niêm yết: Kết nối giao dịch đến …………. (ghi rõ Sở GDCK TPHCM, Sở GDCK Hà Nội)

□ Thị trường chứng khoán đăng ký giao dịch

□ Thị trường công cụ nợ

□ Thị trường chứng khoán phái sinh

- Thay đổi phần mềm giao dịch (phần mềm Core, phần mềm giao dịch trực tuyến, hệ điều hành máy chủ giao dịch trực tuyến):

□ Thị trường chứng khoán niêm yết: Kết nối giao dịch đến …………. (ghi rõ Sở GDCK TPHCM, Sở GDCK Hà Nội)

□ Thị trường chứng khoán đăng ký giao dịch

□ Thị trường chứng khoán phái sinh

- Thay đổi cấu trúc mạng (nêu cụ thể việc thay đổi).

- Thay đổi trang thiết bị công nghệ thông tin: máy chủ, máy trạm, thiết bị mạng, thiết bị an ninh bảo mật (nêu cụ thể việc thay đổi và phục vụ kết nối giao dịch đến Sở GDCK TPHCM, Sở GDCK Hà Nội).

2. Địa điểm đăng ký/thay đổi kết nối giao dịch

- Kết nối từ Trụ sở chính/chi nhánh (Ghi rõ địa chỉ cụ thể)

- Kết nối từ trung tâm dữ liệu/ trung tâm dữ liệu thuê, mượn (Ghi rõ địa chỉ cụ thể)

3. Thông tin về nhân sự phụ trách kết nối giao dịch

STT

Họ và tên

Chức vụ

Điện thoại

Email











4. Cam kết khi tham gia kết nối giao dịch đến Sở GDCK TPHCM, Sở GDCK Hà Nội

Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các thông tin trên đây cũng như các tài liệu kèm theo trong Hồ sơ đăng ký/ thay đổi kết nối giao dịch đến Sở GDCK TPHCM, Sở GDCK Hà Nội.

Khi được chấp thuận triển khai kết nối giao dịch đến Sở GDCK TPHCM, Sở GDCK Hà Nội, chúng tôi cam kết tuân thủ tuyệt đối quy định tại Quy chế về hệ thống công nghệ thông tin kết nối giao dịch đến Sở GDCK TPHCM, Sở GDCK Hà Nội, đảm bảo hệ thống giao dịch của công ty chúng tôi:

- Đáp ứng các yêu cầu chức năng theo quy định;

- Không làm ảnh hưởng đến các hoạt động giao dịch và khai thác thông tin của Sở GDCK TPHCM, Sở GDCK Hà Nội;

- Chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu hệ thống kết nối giao dịch của Công ty phát sinh sự cố làm ảnh hưởng đến hệ thống của Sở GDCK TPHCM, Sở GDCK Hà Nội.


Tài liệu đính kèm:

Đại diện theo pháp luật của công ty

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

Mẫu giấy đăng ký kết nối/thay đổi kết nối giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán phải có các thông tin được pháp luật quy định như trên.

Mẫu thuyết minh hệ thống công nghệ thông tin kết nối giao dịch đến sở GDCK TPHCM, sở GDCK Hà Nội được quy định như thế nào?

Tại Phụ lục 02/CNTT kèm theo Quy chế về hệ thống công nghệ thông tin kết nối giao dịch đến Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định 06/QĐ-SGDVN năm 2022 có quy định về mẫu thuyết minh hệ thống công nghệ thông tin kết nối giao dịch đến sở GDCK TPHCM, sở GDCK Hà Nội như sau:

THUYẾT MINH HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KẾT NỐI GIAO DỊCH ĐẾN SỞ GDCK TPHCM, SỞ GDCK HÀ NỘI

PHẦN I. ĐỐI VỚI CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Tên công ty:.......................................................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính:..............................................................................................................

- Điện thoại: ............................................................................................................................

- Fax:.......................................................................................................................................

- Website: ......................................................... Email (nếu có): ............................................

2. Danh sách nhân sự phụ trách kết nối giao dịch và nhân viên công nghệ thông tin kèm bản thông tin cá nhân (theo mẫu tại Quy chế thành viên của Sở GDCK Việt Nam) và văn bằng, chứng chỉ công nghệ thông tin

STT

Họ và tên

Giới tính

Ngày sinh

Số CMND/CCCD/

hộ chiếu

Chức vụ

Điện thoại

Email

1








2








3. Phương thức nhận lệnh của nhà đầu tư

Nhận lệnh qua internet

□ Từ phần mềm nhập lệnh (Application-based)

□ Từ trang web (web-based)

□ Khác (nêu cụ thể)

□ Nhận lệnh qua SMS

□ Khác (nêu cụ thể)

4. Đăng ký số lượng mã nhận diện lệnh với Sở GDCK TPHCM (TraderlD)

Số lượng mã nhận diện lệnh (TraderlD):

• Lưu ý: Tổ chức kết nối giao dịch phải đăng ký số lượng mã nhận diện lệnh cho nhà đầu tư tự nhập và lệnh do tổ chức kết nối nhập. Trường hợp tổ chức kết nối đăng ký thêm mã nhận diện lệnh, đề nghị nêu rõ mục đích sử dụng cho từng mã nhận diện lệnh.

Ví dụ: Tổ chức kết nối giao dịch có mã thành viên 008 sẽ đăng ký và nêu rõ:

- 0081 là mã nhận diện lệnh do nhà đầu tư tự nhập (nếu có);

- 0082 là mã nhận diện lệnh do tổ chức kết nối giao dịch nhập;

- Các mã nhận diện lệnh khác.

II. HÌNH THỨC, ĐỊA ĐIỂM ĐĂNG KÝ KẾT NỐI GIAO DỊCH

1. Đăng ký kết nối giao dịch từ xa đến Sở GDCK Hà Nội

□ Thị trường chứng khoán niêm yết

□ Thị trường chứng khoán đăng ký giao dịch

□ Thị trường công cụ nợ

□ Thị trường chứng khoán phái sinh

2. Đăng ký kết nối giao dịch trực tuyến

□ Thị trường chứng khoán niêm yết: Kết nối giao dịch đến …………(ghi rõ Sở GDCK TPHCM, Sở GDCK Hà Nội)

□ Thị trường chứng khoán đăng ký giao dịch

□ Thị trường chứng khoán phái sinh

3. Địa điểm đăng ký kết nối giao dịch

Địa điểm đăng ký kết nối chính và địa điểm kết nối dự phòng (nếu có)

III. HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (trình bày cụ thể hệ thống công nghệ thông tin kết nối đến Sở GDCK TPHCM, Sở GDCK Hà Nội, chi tiết theo từng thị trường)

1. Hệ thống công nghệ thông tin

- Hệ thống máy chủ (máy chủ cơ sở dữ liệu, máy chủ giao dịch, máy chủ công bố thông tin, v.v);

- Hệ thống máy trạm (số lượng, cấu hình, hệ điều hành, phần mềm cài đặt, phần mềm diệt virus ...);

- Hệ thống mạng (sơ đồ, thiết bị, các đường truyền ...);

- Hệ thống an ninh bảo mật (sơ đồ, thiết bị, chính sách an ninh bảo mật);

- Hệ thống các phần mềm, phân quyền sử dụng kèm theo các sơ đồ thuyết minh;

- Hệ thống thiết bị sao lưu dự phòng;

- Hệ thống lưu điện, hệ thống điện dự phòng, hệ thống thiết bị chống sét;

- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy.

- Hệ thống kiểm soát ra vào: camera, thẻ từ hoặc các thiết bị tương đương.

2. Hệ thống giao dịch từ xa

a) Diện tích, kết cấu khu vực nhập lệnh từ xa:

- Tổng diện tích;

- Bố trí khu vực nhập lệnh từ xa;

- Số lượng, vị trí đặt các máy trạm;

- Hệ thống cửa ra vào: thẻ từ hoặc các thiết bị tương đương;

- Hệ thống an toàn, kiểm soát khu vực nhập lệnh: camera, thẻ từ...

b) Thiết bị tin học phục vụ hoạt động giao dịch từ xa

- Máy tính nhập lệnh: nêu rõ loại máy, cấu hình máy trạm, phần mềm hệ điều hành, phần mềm ứng dụng, phần mềm diệt virus...;

- Sơ đồ mạng: phân vùng giao dịch từ xa phải tách biệt với hệ thống mạng trong của thành viên bằng Firewall.

3. Hệ thống giao dịch trực tuyến

a) Hệ thống phần mềm

Mô tả các hệ thống phần mềm đang sử dụng phục vụ cho hệ thống giao dịch của tổ chức kết nối giao dịch:

Liệt kê tất cả các phần mềm đang sử dụng phục vụ cho hệ thống giao dịch của tổ chức kết nối giao dịch (Ví dụ: hệ thống giao dịch, phần mềm giao tiếp với Sở GDCK TPHCM, Sở GDCK Hà Nội, Gateway). Thông tin của từng phần mềm bao gồm:

(1). Thông tin chung

- Tên phần mềm (ghi tên đầy đủ và tên viết tắt);

- Thông tin về nhà cung cấp phần mềm (tên, trụ sở, tên người đại diện, văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có), số điện thoại, email ....);

- Phiên bản phần mềm kết nối với Sở GDCK TPHCM, Sở GDCK Hà Nội;

- Hệ điều hành:

STT

Hệ điều hành

Phiên bản

Liệt kê chức năng





- Cơ sở dữ liệu (nếu có);

- Cấu trúc (module) phần mềm:

+ Danh sách các cổng (port) trao đổi với hệ thống nội bộ

+ Giao thức và thông tin trao đổi

SSTT

Tên Module

Phiên bản

Chức năng

(Liệt kê đầy đủ các chức năng của từng Module)





(2). Mô tả về chức năng lưu vết: thời gian đặt lệnh của nhà đầu tư, các dữ liệu gửi và nhận từ Sở GDCK TPHCM, Sở GDCK Hà Nội.

(3). Mô tả về chức năng bảo mật: mức ứng dụng phần mềm, cách thức mã hóa dữ liệu, chức năng phân quyền của hệ thống.

(4). Mô tả về cách thức sao lưu và phục hồi số liệu khi có sự cố

Mô tả phương thức nhận và xử lý lệnh trong hệ thống giao dịch của tổ chức kết nối giao dịch:

Mô tả về hoạt động của hệ thống nội bộ (hệ thống nhận lệnh từ các nguồn) với hệ thống giao dịch của Sở GDCK TPHCM, Sở GDCK Hà Nội (mô tả chi tiết quy trình xử lý, có thể dùng lưu đồ khối flow chart).

Mô tả về khả năng tích hợp dữ liệu khi xảy ra trường hợp sự cố phải sử dụng hệ thống nhập lệnh khác (giao dịch từ xa, tại phòng nhập lệnh khẩn cấp).

b) Hệ thống phần cứng

Tổ chức kết nối giao dịch phải cung cấp các bản vẽ thiết kế có chú thích, danh sách thiết bị, giải pháp bảo mật và dự phòng... của toàn bộ hệ thống.

• Mô hình kết nối Mạng nội bộ (các cấu phần của Mạng tham gia vào hoạt động giao dịch trực tuyến);

• Các thành phần, cung cấp giải pháp nhập lệnh trực tiếp cho nhà đầu tư; tối thiểu phải bao gồm các thông tin sau:

- Giải pháp cho nhà đầu tư nhập lệnh trực tiếp (qua Internet, tổng đài điện thoại, tin nhắn...);

- Thiết bị, đường truyền và phương thức kết nối phục vụ cho nhà đầu tư nhập lệnh trực tiếp;

- Giải pháp an ninh, bảo mật;

- Giải pháp công bố thông tin tức thời.



……., ngày ... tháng ... năm ...

Người đại diện theo pháp luật

(Chức danh)

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)


PHẦN II. ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI

THUYẾT MINH HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, NHÂN SỰ PHỤC VỤ KẾT NỐI GIAO DỊCH THỊ TRƯỜNG CÔNG CỤ NỢ, THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH

I. Thông tin chung

1. Tên ngân hàng

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Điện thoại: Fax:

- Website: Email (nếu có):

2. Danh sách nhân sự phụ trách kết nối giao dịch và nhân viên công nghệ thông tin

STT

Họ và tên

Giới tính

Ngày sinh

Số CMND/CCCD/

hộ chiếu

Chức vụ

Điện thoại

Email

1








2








II. HÌNH THỨC ĐĂNG KÝ KẾT NỐI GIAO DỊCH

1. Đăng ký kết nối giao dịch từ xa đến Sở GDCK Hà Nội

□ Thị trường công cụ nợ

□ Thị trường chứng khoán phái sinh

2. Đăng ký kết nối giao dịch trực tuyến đến Sở GDCK Hà Nội

□ Thị trường chứng khoán phái sinh

III. Cơ sở vật chất phục vụ giao dịch chứng khoán phái sinh, công cụ nợ

1. Cơ sở vật chất phòng máy chủ

- Quản lý việc ra vào bằng thẻ từ hoặc các thiết bị tương đương hoặc có khóa được quản lý bởi nhân viên công nghệ thông tin;

- Hệ thống camera giám sát;

- Hệ thống điện dự phòng;

- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy.

2. Cơ sở vật chất khu vực nhập lệnh: (mô tả tương tự đối với công ty chứng khoán tại Phần I Mục III Khoản 2 của Phụ lục này, phòng nhập lệnh từ xa được thay thế bằng phòng nghiệp vụ có liên quan trực tiếp tới giao dịch với Sở GDCK Hà Nội nơi đặt máy trạm nhập lệnh vào hệ thống của Sở GDCK Hà Nội)

IV. Hệ thống công nghệ thông tin phục vụ giao dịch chứng khoán phái sinh, công cụ nợ

1. Hệ thống mạng: đường truyền chính, đường truyền dự phòng, sơ đồ hệ thống mạng, thuyết minh kỹ thuật.

2. Hệ thống phần mềm giao dịch từ xa: Bao gồm số lượng máy trạm, cấu hình máy (chính + dự phòng), phần mềm cài đặt phục vụ cho hoạt động nhập lệnh từ xa.

3. Hệ thống phần mềm giao dịch trực tuyến: Bao gồm số lượng máy, cấu hình máy (chính + dự phòng), phần mềm cài đặt phục vụ cho kết nối giao dịch trực tuyến.

4. Hệ thống an ninh bảo mật: Bao gồm các chính sách an ninh bảo mật thiết lập cho hệ thống, thiết bị an ninh bảo mật, các luật về an ninh bảo mật được thiết lập trên các thiết bị an ninh bảo mật.

5. Các nội dung khác: Bao gồm danh mục trang thiết bị công nghệ thông tin phục vụ hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh, công cụ nợ; giải pháp công bố thông tin.



……., ngày ... tháng ... năm ...

Người đại diện theo pháp luật

(Chức danh)

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mẫu thuyết minh hệ thống công nghệ thông tin kết nối giao dịch đến sở GDCK TPHCM, sở GDCK Hà Nội sẽ gồm các nội dung được quy định như trên.

Yêu cầu kỹ thuật đối với trung tâm dữ liệu tại Sở giao dịch chứng khoán được quy định như thế nào?

Tại Phụ lục 03/CNTT kèm theo Quy chế về hệ thống công nghệ thông tin kết nối giao dịch đến Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định 06/QĐ-SGDVN năm 2022 có quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với trung tâm dữ liệu tại Sở giao dịch chứng khoán như sau:

YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI TRUNG TÂM DỮ LIỆU (TTDL)

STT

Hạng mục

Yêu cầu

I

Hệ thống UPS


1

Dự phòng UPS

N+1 (Có UPS và có tối thiểu 01 module dự phòng

2

Mức điện thế yêu cầu cho hệ thống phân phối nguồn cho UPS

Điện 120/220V cho tải điện 1440 kVA và 380V cho tải lớn hơn 1440 kVA

3

Tủ điện phân phối nguồn cho UPS

Có các bộ ngắt mạch dùng nhiệt từ chuẩn

4

Giám sát hệ thống

Hiển thị ngay tại UPS

5

Thời gian tối thiểu duy trì hoạt động cho hệ thống

15 phút

6

Hệ thống chuyển nguồn điện tự động những khu vực trọng yếu

Sử dụng hệ thống chuyển mạch tự động ATS có khả năng nối mạch phụ để khi mất nguồn điện hoặc tự chuyển sang máy phát điện khi quá tải.

II

Hệ thống điều hòa chính xác


1

Dự phòng

N+1

2

Thời gian hoạt động

Hoạt động liên tục trong 24 giờ/ngày.

3

Công nghệ

Điều hòa chính xác dạng thổi khí dưới sàn nâng hoặc trực tiếp

4

Hệ thống kiểm soát độ ẩm

5

Nhiệt độ trong khu vực TTDL

22°C (±10%)

6

Độ ẩm tương đối trong khu vực TTDL

50% (±5%)

III

Hệ thống sàn nâng

Hệ thống sàn nâng được sử dụng với chức năng hỗ trợ thiết kế đi cáp dưới sàn kết nối các hệ thống thiết bị với nhau

1

Không gian dưới sàn nâng

- Không được để các loại cáp thừa ở dưới sàn nâng. Dây cáp phải kết nối tới ít nhất một điểm cuối trong khu vực phân phối chính hoặc khu vực phân phối nhánh, nếu không sợi cáp phải được tháo bỏ.

- Hệ thống cáp viễn thông bên dưới sàn nâng phải thông thoáng, đủ để không khí lưu thông trong máng.

2

Kiến trúc sàn nâng

- Các máng cáp dưới sàn được lắp đặt theo nhiều tầng để tiết kiệm không gian.

- Cạnh của các tấm sàn nâng được viền nhựa xung quanh và không gây trở ngại đến việc vị trí lắp đặt các tủ rack và tủ viễn thông.

- Mặt sàn nâng phải được phân chia thành lưới mặt phẳng với các đường ngang và đường dọc tạo thành các ô nhỏ.

IV

Hệ thống camera giám sát


1

Giám sát và kiểm soát

Ghi lại tất cả các hoạt động ở các cửa ra vào, phòng chứa các thiết bị máy chủ, mạng, an ninh bảo mật, thiết bị điện UPS, điều hòa ...

2

Tốc độ ghi (số khung/giây)

Tối thiểu 20 khung/s

3

Thời gian lưu log

Tối thiểu 1 tháng

V

Hệ thống kiểm soát vào ra


1

Vị trí lắp đặt

Lắp đặt tại cửa ra vào TTDL và các cửa ngăn cách giữa các khu vực trong TTDL

2

Cách thức kiểm soát vào ra

Kiểm soát vào ra bằng thẻ từ hoặc sinh trắc học. (Chỉ định quyền truy nhập vào từng khu vực cho từng nhóm đối tượng)

VI

Hệ thống phòng cháy chữa cháy


1

Hệ thống báo cháy

2

Hệ thống bình phun dự phòng

3

Hệ thống chữa cháy tự động bằng khí

Có.

Loại phù hợp với thiết bị điện và thiết bị công nghệ thông tin

4

Hệ thống báo khói cảnh báo sớm

VII

Hệ thống quản trị tập trung

Kết nối và hiển thị thông tin giám sát tất cả các hệ thống trong TTDL bao gồm: PCCC, UPS, Điều hòa, Kiểm soát vào ra, cảnh báo rò rỉ chất lỏng, camera, nhiệt độ, độ ẩm...

1

Thời gian lưu log

Tối thiểu 1 tháng

2

Yêu cầu lắp đặt

Tách biệt hoàn toàn với các hệ thống mạng khác trong TTDL

VIII

Kiến trúc TTDL


1

Phân chia không gian giữa các khu vực

Không gian giữa các phòng trong DC phải được ngăn cách bởi hệ thống vách ngăn và cửa rõ ràng. Tối thiểu phải bao gồm các khu vực chính sau :

- Phòng máy chủ (Server)

- Phòng mạng (Network)

- Phòng vận hành (NOC)

- Phòng cơ điện (ME)

- Phòng chờ (Staging)

2

Vách ngăn, trần giả

Chiều cao tối thiểu 2,7m Có khả năng cách âm, cách nhiệt

3

Hệ thống cửa

- Không nhỏ hơn 1m chiều rộng và 2.13m chiều cao

- Có khả năng cách âm, cách nhiệt

- Có thiết bị kiểm soát vào ra

IX

Các yêu cầu khác


1

Hành lang nóng lạnh

- Các tủ rack phải được sắp xếp xen kẽ theo từng hàng để tạo nên các dãy “nóng” và “lạnh”.

- Dãy “lạnh” nằm ở mặt trước của tủ rack. Các cáp phân phối nguồn phải được lắp đặt dưới sàn nâng trên sàn bê tông.

- Dãy “nóng” nằm ở mặt sau tủ rack. Không được đặt các máng cáp để dẫn cáp viễn thông dưới sàn nâng trong các dãy “nóng”.

2

Vị trí đặt thiết bị

- Thiết bị phải được đặt trong các tủ rack sao cho không khí “lạnh” hút vào mặt trước của tủ (hoặc giá) và không khí “nóng” thoát ra từ mặt sau của tủ (hoặc giá).

- Các tấm sàn nâng có lỗ phải được đặt trong các dãy “lạnh”, không đặt trong các hàng “nóng” để cải thiện chức năng của các dãy “nóng” và “lạnh”.

- Không được đặt các máng cáp hoặc các vật khác vào các dãy “lạnh” ở dưới các tấm sàn nâng có lỗ.

3

Các chỉ tiêu


a

Khoảng trống

- Tối thiểu 1m trước mặt tủ

- Tối thiểu 0.6m đằng sau tủ

b

Hệ thống thông gió của tủ

Phải lựa chọn hình thức thông gió phù hợp với thiết bị chứa trong tủ. Có thể thông gió dựa trên các hình thức sau:

- Dòng không khí cưỡng bức bằng quạt

- Sử dụng dòng không khí tự nhiên giữa các đường thông nóng và lạnh đi qua các khe thông gió của các cửa trước và sau tủ.

- Kết hợp cả hai cách trên.

4

Hệ thống tiếp đất và chống sét

5

Yêu cầu đối với các phân cấp hệ thống viễn thông


a

Các đường cáp vào có hướng khác nhau của nhà cung cấp dịch vụ và các hố bảo dưỡng cáp có khoảng cách tối thiểu 20 m

b

Có kết nối viễn thông dự phòng hoặc kết nối đến nhiều nhà cung cấp dịch vụ viễn thông khác

c

Dây nối và dây nhảy được dán nhãn trên cả hai đầu theo tên của kết nối tại cả hai đầu cáp

Yêu cầu kỹ thuật đối với trung tâm dữ liệu tại Sở giao dịch chứng khoán sẽ bao gồm yêu cầu về hệ thống UPS; hệ thống điều hòa chính xác; Hệ thống sàn nâng; hệ thống camera giám sát, Hệ thống kiểm soát vào ra; Hệ thống phòng cháy chữa cháy; Hệ thống quản trị tập trung; Kiến trúc TTDL và các yêu cầu khác

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Huỳnh Minh Hân
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào