Khi chấp thuận nguyên tắc làm thành viên tại Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM, công ty chứng khoán phải hoàn thành công việc gì?

Công ty chứng khoán phải hoàn thành công việc gì khi chấp thuận nguyên tắc làm thành viên tại Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM? Quyền của thành viên tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh như thế nào? Nghĩa vụ của thành viên tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh như thế nào? Nhờ anh chị tư vấn, cảm ơn anh chị. 

1. Công ty chứng khoán phải hoàn thành công việc gì khi chấp thuận nguyên tắc làm thành viên tại Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM?

Tại Khoản 6 Điều 5 Quy chế thành viên giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định 04/2013/QĐ-SGDHCM có quy định về công ty chứng khoán phải hoàn thành công việc gì khi chấp thuận nguyên tắc làm thành viên tại Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM như sau:

6. Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày được chấp thuận nguyên tắc làm thành viên, công ty chứng khoán phải hoàn thành các công việc sau:

a. Bổ sung đầy đủ và hợp lệ các tài liệu chứng minh khả năng sẵn sàng cho việc triển khai giao dịch (nếu SGDCK Tp.HCM yêu cầu bổ sung);

b. Chuẩn bị các điều kiện làm việc cho đại diện giao dịch tại SGDCK Tp.HCM:

c. Ký kết thỏa thuận nhận và sử dụng thông tin với SGDCK Tp.HCM và các hợp đồng cung cấp cung cấp dịch vụ khác (nếu có);

d. Đăng ký ngày giao dịch chính thức.

7. Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày công ty chứng khoán báo cáo hoàn tất công tác chuẩn bị triển khai giao dịch theo quy định tại khoản 6 Điều này, SGDCK Tp.HCM sẽ ra quyết định chấp thuận tư cách thành viên và công bố thông tin về thành viên mới trên phương tiện công bố thông tin của SGDCK Tp.HCM. Trong trường hợp từ chối chấp thuận thành viên, SGDCK Tp.HCM có văn bản gửi công ty chứng khoán đăng ký làm thành viên nêu rõ lý do.

8. SGDCK Tp.HCM có quyền từ chối chấp thuận tư cách thành viên khi:

a. Hồ sơ đăng ký làm thành viên có thông tin sai sự thật;

b. Công ty chứng khoán đăng ký làm thành viên Không nộp đủ phí theo quy định;

c. Không đạt yêu cầu về cơ sở vật chất;

d. Hết thời hạn quy định, công ty chứng khoán Không hoàn tất các công tác chuẩn bị theo quy định tại khoản 6 Điều này;

đ. Các trường hợp khác do SGDCK Tp.HCM quy định.

9. Trong vòng sáu mươi (60) ngày kể từ ngày được chấp thuận tư cách thành viên, nếu thành viên Không triển khai hoạt động giao dịch qua hệ thống giao dịch của SGDCK Tp.HCM, quyết định chấp thuận thành viên mặc nhiên Không còn giá trị. SGDCK Tp.HCM sẽ công bố thông tin nội dung này trên phương tiện công bố thông tin của SGDCK Tp.HCM.

2. Quyền của thành viên tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh như thế nào?

Tại Điều 6 Quy chế thành viên giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định 04/2013/QĐ-SGDHCM có quy định về quyền của thành viên tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh như sau:

1. Thực hiện giao dịch qua hệ thống giao dịch của SGDCK Tp.HCM theo quy định.

2. Sử dụng hệ thống thiết bị, cơ sở hạ tầng và các dịch vụ do SGDCK Tp.HCM cung cấp theo hợp đồng ký kết với SGDCK Tp.HCM.

3. Nhận các thông tin theo Thỏa thuận nhận và sử dụng thông tin ký kết với SGDCK Tp. HCM

4. Thu các loại phí cung cấp dịch vụ cho khách hàng theo quy định của Bộ Tài chính.

5. Đề nghị SGDCK Tp.HCM làm trung gian hòa giải khi phát sinh tranh chấp liên quan đến hoạt động giao dịch chứng khoán của thành viên.

6. Đề xuất, kiến nghị các vấn đề liên quan đến hoạt động của SGDCK Tp.HCM và hoạt động của thành viên trên SGDCK Tp. HCM.

7. Được tự nguyện chấm dứt tư cách thành viên sau khi có sự chấp thuận của SGDCK Tp.HCM.

8. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

3. Nghĩa vụ của thành viên tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh như thế nào?

Tại Điều 7 Quy chế thành viên giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định 04/2013/QĐ-SGDHCM có quy định về nghĩa vụ của thành viên tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh như sau:

1. Tuân thủ quy định tại Điều 71 Luật Chứng khoán, các quy định pháp luật liên quan và các quy chế, quy định do SGDCK Tp.HCM ban hành.

2. Duy trì các điều kiện do SGDCK Tp.HCM quy định đối với thành viên giao dịch.

3. Chịu sự kiểm tra, giám sát của SGDCK Tp.HCM.

4. Nộp phí theo quy định của Bộ Tài chính, các phí dịch vụ phát sinh trong quá trình hoạt động tại SGDCK Tp.HCM.

5. Cung cấp đầy đủ thông tin về tình hình giao dịch và chứng khoán giao dịch trên SGDCK Tp.HCM; cập nhật các quy chế, quy định về giao dịch và hướng dẫn cho nhà đầu tư.

6. Kiểm soát chặt chẽ tình hình đặt lệnh của nhà đầu tư đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thanh toán đối với giao dịch chứng khoán đã được xác lập.

7. Khi sử dụng thông tin, dữ liệu giao dịch thuộc bản quyền của SGDCK Tp.HCM, thành viên phải trích dẫn nguồn; thành viên Không được cung cấp các thông tin, dữ liệu giao dịch của SGDCK Tp.HCM cho bên thứ ba dưới bất cứ hình thức nào nếu Không được chấp thuận trước bằng văn bản của SGDCK Tp.HCM.

8. Báo cáo bằng văn bản và bổ sung các tài liệu liên quan khi có bất kỳ sự thay đổi nào so với Hồ sơ đăng ký thành viên ban đầu.

9. Tuân thủ chế độ báo cáo và công bố thông tin theo quy định tại Quy chế này, các quy định pháp luật liên quan và các quy chế, quy định khác do SGDCK Tp.HCM ban hành.

10. Hỗ trợ các thành viên khác và SGDCK Tp.HCM theo yêu cầu của SGDCK Tp.HCM trong trường hợp cần thiết.

11. Thông báo cho SGDCK Tp.HCM khi phát hiện thành viên khác vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.

12. Chịu trách nhiệm đối với toàn bộ hoạt động của các đại diện giao dịch và phải báo cáo SGDCK Tp.HCM ngay khi đại diện giao dịch bị thu hồi chứng chỉ hành nghề chứng khoán.

13. Các nghĩa vụ khác theo quy định của SGDCK Tp.HCM.

Trân trọng!

Sở giao dịch chứng khoán
Hỏi đáp mới nhất về Sở giao dịch chứng khoán
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp Mẫu biểu báo cáo định kỳ của sở giao dịch chứng khoán từ 25/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Sàn HNX là gì? Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội có địa chỉ trụ sở chính ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều lệ của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam do ai ban hành? Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam có các nội dung chính nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Giấy đăng ký thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
HOSE là gì? Vốn điều lệ của Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Giá thực hiện các giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán được tính dựa vào đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thế nào là thị trường tài chính? Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam phải có mấy năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính và thị trường tài chính?
Hỏi đáp Pháp luật
Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam có được mở tài khoản bằng ngoại tệ tại ngân hàng thương mại không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam gồm các tài liệu gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức: Từ ngày 01/07/2025, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội sẽ không tiếp nhận hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu mới của tổ chức?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Sở giao dịch chứng khoán
Huỳnh Minh Hân
372 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Sở giao dịch chứng khoán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sở giao dịch chứng khoán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào