Người tập sự phải gửi thông báo tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng trước bao lâu?
Người tập sự hành nghề công chứng muốn tạm ngừng tập sự thì phải gửi thông báo trước bao lâu?
Căn cứ Điều 5 Thông tư 04/2015/TT-BTP quy định tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng như sau:
Tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng
1. Trong trường hợp có lý do chính đáng, Người tập sự được tạm ngừng tập sự nhưng phải thông báo bằng văn bản với tổ chức hành nghề công chứng nơi mình đang tập sự chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng tập sự.
2. Người có thời gian tập sự hành nghề công chứng là 12 tháng thì được tạm ngừng tập sự tối đa là hai lần, mỗi lần không quá 06 tháng; người có thời gian tập sự hành nghề công chứng là 06 tháng thì được tạm ngừng tập sự một lần không quá 06 tháng.
3. Thời gian tạm ngừng tập sự không được tính vào thời gian tập sự hành nghề công chứng.
Thời gian tập sự trước khi tạm ngừng tập sự được tính vào tổng thời gian tập sự hành nghề công chứng, trừ trường hợp phải đăng ký tập sự lại theo quy định tại khoản 3 Điều 6 của Thông tư này.
Như vậy, anh/chị đang tập sự hành nghề công chứng muốn được tạm ngừng tập sự thì phải thông báo bằng văn bản với tổ chức hành nghề công chứng nơi mình đang tập sự chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng tập sự.
Người tập sự phải gửi thông báo tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng trước bao lâu? (Hình từ Internet)
Tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng nhiều lần có bị chấm dứt tập sự hành nghề công chứng không?
Theo Điều 6 Thông tư 04/2015/TT-BTP quy định chấm dứt tập sự hành nghề công chứng như sau:
Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
1. Người tập sự chấm dứt tập sự khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Tự chấm dứt tập sự;
b) Được tuyển dụng là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
c) Không còn thường trú tại Việt Nam;
d) Bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật;
đ) Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
e) Tạm ngừng tập sự quá số lần quy định hoặc đã hết thời hạn tạm ngừng tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này mà không tiếp tục tập sự;
g) Bị xóa tên khỏi Danh sách Người tập sự của Sở Tư pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 30 của Thông tư này;
h) Thuộc trường hợp không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại thời điểm đăng ký tập sự.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Người tập sự chấm dứt tập sự trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và h khoản 1 Điều này, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự phải báo cáo Sở Tư pháp bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do chấm dứt tập sự. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của tổ chức hành nghề công chứng, Sở Tư pháp ra quyết định chấm dứt tập sự, đồng thời xóa tên Người tập sự khỏi Danh sách người tập sự của Sở Tư pháp.
Quyết định chấm dứt tập sự được gửi cho Người tập sự, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và Bộ Tư pháp.
3. Người đã chấm dứt tập sự hành nghề công chứng được xem xét đăng ký tập sự lại khi đủ điều kiện đăng ký tập sự theo quy định tại Thông tư này và thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Lý do chấm dứt tập sự quy định tại các điểm a, b, c, e và h khoản 1 Điều này không còn;
b) Đã chấp hành xong bản án, trừ trường hợp bị kết án về tội phạm do cố ý;
c) Đã chấp hành xong biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
d) Sau thời hạn 02 năm, kể từ ngày quyết định của Sở Tư pháp về việc xóa tên Người tập sự khỏi Danh sách người tập sự theo quy định tại khoản 1 Điều 30 của Thông tư này có hiệu lực.
Hồ sơ và thủ tục đăng ký tập sự lại được thực hiện theo quy định tại Điều 2 của Thông tư này.
4. Thời gian tập sự trước khi chấm dứt tập sự quy định tại khoản 1 Điều này không được tính vào thời gian tập sự hành nghề công chứng.
Theo đó, người tập sự mà tạm ngừng tập sự quá số lần quy định thì sẽ bị chấm dứt tập sự hành nghề công chứng.
Trân trọng!
Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng có thời hạn bao lâu từ 1/7/2025?
Thời gian tập sự hành nghề công chứng được thống nhất chung là 12 tháng từ 1/7/2025?
Mẫu quyết định chấm dứt tập sự hành nghề công chứng theo Thông tư 08/2023/TT-BTP?
Mẫu báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng mới nhất 2024?
Có được đăng ký tập sự hành nghề công chứng khi đang làm việc theo hợp đồng lao động cho doanh nghiệp không?
Người tập sự hành nghề công chứng thay đổi nơi cư trú sang tỉnh khác có được thay đổi nơi tập sự không?
Từ ngày 20/11/2023, người đăng ký tập sự hành nghề công chứng được bổ sung thêm 02 nội dung tập sự?
Từ 20/11/2023, bổ sung thêm trường hợp không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng nào?
Mẫu Sổ theo dõi tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp áp dụng từ ngày 20/11/2023?
Người tập sự hành nghề công chứng có được phép tự chấm dứt tập sự không?
Đặt câu hỏi
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
Phan Hồng Công Minh
Chia sẻ trên Facebook
- Thủ tướng yêu cầu bảo đảm công chức viên chức, người lao động được chi trả đầy đủ lương, tiền thưởng dịp Tết Nguyên đán 2025?
- Vòng chung kết cuộc thi Festival Trạng nguyên Tiếng Anh 2025 diễn ra vào ngày nào?
- Đã có thông báo thu hồi đất, có được mua bán đất nữa không?
- Đơn đề nghị tập huấn cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe mới nhất hiện nay?
- Nút ấn báo cháy được lắp ở đâu? Mẫu tem kiểm định nút ấn báo cháy là mẫu nào?