Ban kiểm soát tập đoàn hóa chất Việt Nam được quy định như thế nào?

Quy định về ban kiểm soát tập đoàn hóa chất Việt Nam như thế nào? Chế độ làm việc của Kiểm soát viên tập đoàn hóa chất Việt Nam được quy định như thế nào?

Quy định về ban kiểm soát tập đoàn hóa chất Việt Nam như thế nào?

Tại Điều 48 Điều lệ tổ chức và hoạt động của tập đoàn hóa chất Việt Nam ban hành kem theo Nghị định 20/2018/NĐ-CP quy định về ban kiểm soát tập đoàn hóa chất Việt Nam như sau:

Ban kiểm soát
1. Ban kiểm soát Tập đoàn Hóa chất Việt Nam gồm 03 Kiểm soát viên chuyên trách, trong đó:
a) Bộ trưởng Bộ Công Thương bổ nhiệm 02 Kiểm soát viên chuyên ngành và giao cho 01 Kiểm soát viên giữ chức danh Trưởng Ban kiểm soát.
b) Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm 01 Kiểm soát viên tài chính;
Nhiệm kỳ Kiểm soát viên 03 năm và được bổ nhiệm lại nhưng mỗi cá nhân chỉ được bổ nhiệm làm Kiểm soát viên của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam không quá 02 nhiệm kỳ. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và đánh giá hoạt động của Kiểm soát viên thực hiện theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn của Kiểm soát viên
a) Có đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật doanh nghiệp và đồng thời:
- Không phải là người lao động của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.
- Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của đối tượng sau đây:
+ Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam;
+ Thành viên Hội đồng thành viên của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam;
+ Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam;
+ Kiểm soát viên khác của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.
- Không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp khác.
- Không được đồng thời là Kiểm soát viên, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị của doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp nhà nước.
b) Có trình độ chuyên môn bậc đại học trở lên, được đào tạo một trong các chuyên ngành về tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc thực tế và có khả năng kiểm soát về quản lý điều hành, đầu tư trong ngành, nghề kinh doanh chính của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam; Trưởng Ban kiểm soát phải có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc liên quan đến chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh được đào tạo.
c) Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết, hiểu biết và có ý thức chấp hành pháp luật.
3. Miễn nhiệm, cách chức Kiểm soát viên
a) Kiểm soát viên bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:
- Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều này;
- Có đơn xin từ chức và được cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận;
- Được cơ quan đại diện chủ sở hữu hoặc cơ quan có thẩm quyền khác điều động, phân công thực hiện nhiệm vụ khác.
b) Kiểm soát viên bị cách chức trong các trường hợp sau đây:
- Không hoàn thành nhiệm vụ, công việc được phân công;
- Không thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình, trong 03 tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng;
- Vi phạm nghiêm trọng hoặc vi phạm nhiều lần nghĩa vụ của Kiểm soát viên quy định tại Điều lệ này và pháp luật có liên quan.

Ban kiểm soát Tập đoàn Hóa chất Việt Nam gồm 03 Kiểm soát viên chuyên trách, trong đó:

+ Bộ trưởng Bộ Công Thương bổ nhiệm 02 Kiểm soát viên chuyên ngành và giao cho 01 Kiểm soát viên giữ chức danh Trưởng Ban kiểm soát. Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm 01 Kiểm soát viên tài chính;

+ Nhiệm kỳ Kiểm soát viên 03 năm và được bổ nhiệm lại nhưng mỗi cá nhân chỉ được bổ nhiệm làm Kiểm soát viên của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam không quá 02 nhiệm kỳ.

Ban kiểm soát tập đoàn hóa chất Việt Nam được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Chế độ làm việc của Kiểm soát viên tập đoàn hóa chất Việt Nam được quy định như thế nào?

Tại Điều 49 Điều lệ tổ chức và hoạt động của tập đoàn hóa chất Việt Nam ban hành kem theo Nghị định 20/2018/NĐ-CP quy định chế độ làm việc của Kiểm soát viên tập đoàn hóa chất Việt Nam được quy định như sau:

Chế độ làm việc của Kiểm soát viên
1. Trưởng Ban kiểm soát xây dựng kế hoạch công tác hàng tháng, hàng quý và hàng năm của Ban kiểm soát; phân công nhiệm vụ và công việc cụ thể cho từng thành viên.
2. Kiểm soát viên độc lập và chủ động thực hiện các nhiệm vụ và công việc được phân công; đề xuất, kiến nghị thực hiện các nhiệm vụ, công việc kiểm soát khác ngoài kế hoạch, ngoài phạm vi được phân công khi xét thấy cần thiết.
3. Ban kiểm soát họp ít nhất mỗi tháng một lần để rà soát, đánh giá, thông qua báo cáo kết quả kiểm soát trong tháng trình cơ quan đại diện chủ sở hữu; thảo luận và thông qua kế hoạch hoạt động tiếp theo của Ban kiểm soát.
4. Cuộc họp của Ban kiểm soát được tổ chức hợp lệ khi có ít nhất hai phần ba Kiểm soát viên dự họp (trong đó có Kiểm soát viên tài chính dự họp). Quyết định của Ban kiểm soát được thông qua khi có đa số thành viên dự họp tán thành. Các ý kiến khác với nội dung quyết định đã được thông qua phải được ghi chép đầy đủ, chính xác và báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu.

Kiểm soát viên độc lập và chủ động thực hiện các nhiệm vụ và công việc được phân công; đề xuất, kiến nghị thực hiện các nhiệm vụ, công việc kiểm soát khác ngoài kế hoạch, ngoài phạm vi được phân công khi xét thấy cần thiết.

Trân trọng!

Tập đoàn Hóa chất Việt Nam
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tập đoàn Hóa chất Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Thành viên Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc tập đoàn hóa chất Việt Nam có trách nhiệm như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Chủ tịch Hội đồng thành viên tập đoàn hóa chất Việt Nam có chế độ lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về tổ chức lại Tập đoàn Hóa chất Việt Nam như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên đối với các công ty con do Tập đoàn Hóa chất Việt Nam nắm 100% vốn điều lệ?
Hỏi đáp pháp luật
Các công ty con có cổ phần, vốn góp chi phối của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam có những quyền nào?
Hỏi đáp pháp luật
Những nội dung của Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc mà kiểm soát viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam cần kiểm tra là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc trong quản lý, điều hành tập đoàn hóa chất Việt Nam có mối quan hệ như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về bộ máy giúp việc của tập đoàn hóa chất Việt Nam như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Tập đoàn hóa chất Việt Nam với các đơn vị trực thuộc có quan hệ như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về quyền, trách nhiệm của Chính phủ đối với tập đoàn hóa chất Việt Nam như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tập đoàn Hóa chất Việt Nam
467 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tập đoàn Hóa chất Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tập đoàn Hóa chất Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào