Bị phạt bao nhiêu tiền khi xúc phạm danh dự của người có thẩm quyền tiến hành tố tụng?
Xúc phạm danh dự của người có thẩm quyền tiến hành tố tụng bị phạt bao nhiêu tiền?
Tại Điều 15 Pháp lệnh 02/2022/UBTVQH quy định hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín, xâm hại sức khỏe của người có thẩm quyền tiến hành tố tụng, theo đó:
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với người tham gia tố tụng xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người có thẩm quyền tiến hành tố tụng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với người tham gia tố tụng đe dọa, sử dụng vũ lực hoặc có hành vi khác xâm hại sức khỏe của người có thẩm quyền tiến hành tố tụng, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với luật sư thực hiện hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.
Trường hợp hành vi vi phạm của luật sư đến mức phải áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam có thời hạn theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính thì việc xử phạt được áp dụng theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với luật sư thực hiện hành vi quy định tại khoản 2 Điều này.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.
Theo đó, dựa vào quy định này thì người chồng khi có lời nói làm ảnh hưởng đến người có thẩm quyền tiến hành tố tụng mà trong trường này là chủ tọa phiên tòa thì cá nhân người chồng có thể bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.
Bị phạt bao nhiêu tiền khi xúc phạm danh dự của người có thẩm quyền tiến hành tố tụng? (Hình từ Internet)
Xúc phạm danh dự của người có thẩm quyền tiến hành tố tụng có thể bị xử lý hình sự không?
Căn cứ Điều 155 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 2 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy đinh về tội làm nhục người khác, cụ thể như sau:
1. Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:
a) Phạm tội 02 lần trở lên;
b) Đối với 02 người trở lên;
c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
d) Đối với người đang thi hành công vụ;
đ) Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình;
e) Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;
g) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:
a) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
b) Làm nạn nhân tự sát.
4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
Như vậy, dựa vào quy định nêu trên thì tùy vào tính chất và mức độ của hành vi vi phạm mà cá nhân có hành vi xúc phạm danh dự người khác có thể bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm, có thể bị phạt tù thấp nhất từ 03 tháng và cao nhất đến 05 năm. Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cách ghi Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất chuẩn pháp lý, mới nhất 2024?
- Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa qua mạng 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ theo Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT?
- Cách quy đổi chứng chỉ PTE theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam?
- Những năm sinh nào hết tuổi đi nghĩa vụ quân sự 2025?
- Bảng giá đất sẽ được ban hành hằng năm từ ngày 01/01/2026 đúng không?