Được thi bằng lái xe hạng gì khi người câm điếc bẩm sinh tham gia thi? Những giấy tờ cần có trong hồ sơ thi bằng lái xe lần đầu là gì?

Chào Ban biên tập, tôi có vấn đề cần được giải đáp. Tôi là người câm điếc bẩm sinh, cho tôi hỏi là tôi có thể thi bằng lái xe không? Tôi dự định thi bằng lái xe hạng A1, không biết điều này có cấm không? Nếu tôi được thi thì tôi cần chuẩn bị những giấy tờ gì trong hồ sơ khi thi lần đầu? Rất mong được Ban biên tập giải đáp, tôi cảm ơn.

Người câm điếc bẩm sinh được thi bằng lái xe hạng gì?

Tại khoản 2 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định tuổi, sức khỏe của người lái xe như sau:

2. Người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khoẻ của người lái xe.

Theo khoản 2 Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định điều kiện đối với người học lái xe như sau:

2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.

Căn cứ Mục IV Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT quy định bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe như sau:

Như vậy, người câm điếc bẩm sinh chỉ cần đáp ứng được tiêu chuẩn sức khỏe phù hợp với quy định của từng hạng giấy phép lái xe thì vẫn có thể tham gia sát hạch lái xe.

Theo quy định trên thì không có các tiêu chuẩn về tai – mũi – họng đối với giấy phép lái xe hạng A1, hạng B1 nên người câm điếc bẩm sinh có thể sát hạch lái xe với 2 hạng này. Bạn là người câm điếc bẩm sinh và bạn đang muốn thi bằng lái xe hạng A1 thì bạn vẫn có thể tham gia sát hạch nếu như bạn đáp ứng được các tiêu chuẩn sức khỏe còn lại.

Được thi bằng lái xe hạng gì khi người câm điếc bẩm sinh tham gia thi?

Được thi bằng lái xe hạng gì khi người câm điếc bẩm sinh tham gia thi? (Hình từ Internet)

Hồ sơ thi bằng lái xe lần đầu bao gồm những giấy tờ gì?

Tại Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT quy định hồ sơ của người học lái xe như sau:

1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
c) Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
d) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
2. Người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 8ban hành kèm theo Thông tư này và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;
c) Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);
3. Người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1 lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 điều này;
b) Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu quy định tại Phụ lục 24ban hành kèm theo Thông tư này; giấy xác nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày ký xác nhận; cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận.
Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.

Do đó, khi bạn muốn tham gia sát hạch lái xe lần đầu thì hồ sơ đăng ký bao gồm những giấy tờ được nêu trên.

Trân trọng!

Hạng giấy phép lái xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hạng giấy phép lái xe
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính thời gian tước Giấy phép lái xe chuẩn xác nhất?
Hỏi đáp pháp luật
Bằng lái A2 có thay thế cho bằng A1 không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bằng lái xe B2 có thời hạn bao lâu? Dùng bằng hết hạn bị phạt thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép lái xe hạng D có lái được xe tải không? Độ tuổi và điều kiện học là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bằng lái xe B1 có thời hạn bao lâu? Hết hạn có đổi được không hay phải thi lại?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ đề sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô các hạng A1 theo quy định mới nhất 2023?
Hỏi đáp pháp luật
Cần bằng lái hạng nào để điều khiển xe máy kéo trọng tải 500kg chở vật liệu xây dựng?
Hỏi đáp pháp luật
Dùng bằng lái xe B1 thay cho bằng lái xe A1 được không?
Hỏi đáp pháp luật
Điều khiển xe Exciter 155 tham gia giao thông được không khi có giấy phép lái xe hạng A1?
Hỏi đáp pháp luật
Lái xe mô tô phân khối lớn khi có bằng lái xe hạng A1 được không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hạng giấy phép lái xe
4,783 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hạng giấy phép lái xe
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào