Có cần phải đăng ký đối với tàu biển có động cơ với công suất máy chính dưới 75 kW không?

Chào Ban biên tập, tôi có vấn đề cần được giải đáp. Công ty tôi mới vừa mua 5 chiếc tàu có động cơ với công suất máy chính dưới 75 kW để vận chuyển hàng hóa. Tôi không biết là với loại tàu biển này có cần phải đăng ký không? Nếu có đăng ký thì hồ sơ bao gồm những gì? Và thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký là bao lâu? Rất mong được Ban biên tập giải đáp, tôi cảm ơn.

Tàu biển có động cơ với công suất máy chính dưới 75 kW có cần phải đăng ký không?

Tại khoản 7 Điều 3 Nghị định 171/2016/NĐ-CP quy định giải thích từ ngữ như sau:

7. Đăng ký tàu biển loại nhỏ là việc đăng ký tàu biển có động cơ với công suất máy chính dưới 75 kW hoặc tàu biển không có động cơ nhưng có tổng dung tích dưới 50 hoặc có tổng trọng tải dưới 100 tấn hoặc có chiều dài đường nước thiết kế dưới 20 mét.

Như vậy, theo quy định trên tàu biển có động cơ với công suất máy chính dưới 75 kW được coi là tàu biển loại nhỏ. Công ty bạn vừa mua 5 chiếc tàu biển loại đấy thì phải tiến hành đăng ký.

Có cần phải đăng ký đối với tàu biển có động cơ với công suất máy chính dưới 75 kW không?

Có cần phải đăng ký đối với tàu biển có động cơ với công suất máy chính dưới 75 kW không? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký tàu biển loại nhỏ bao gồm những giấy tờ gì?

Theo khoản 2 Điều 14 Nghị định 171/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 86/2020/NĐ-CP quy định hồ sơ đăng ký tàu biển loại nhỏ, bao gồm:

a) Tờ khai đăng ký tàu biển theo Mẫu số 01quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển hoặc Giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB (bản chính) đã qua sử dụng hoặc biên bản bàn giao tàu đối với tàu biển đóng mới (bản chính);
c) Hợp đồng mua, bán tàu biển hoặc hợp đồng đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng khác có giá trị pháp lý tương đương chứng minh quyền sở hữu đối với tàu biển (bản chính, kèm bản dịch công chứng nếu hợp đồng viết bằng ngôn ngữ nước ngoài);
d) Chứng từ chứng minh đã nộp lệ phí trước bạ theo quy định, gồm Tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế và chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản sao kèm bản chính để đối chiếu); trường hợp tàu biển là đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ thì nộp tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
đ) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu); trường hợp chủ tàu là tổ chức nước ngoài thì nộp giấy phép thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
e) Trường hợp chủ tàu là cá nhân phải nộp thêm giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu); trường hợp chủ tàu là cá nhân người nước ngoài thì nộp hộ chiếu (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
g) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tàu biển (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

Do đó, khi công ty bạn tiến hành đăng ký cho tàu biển có động cơ với công suất máy chính dưới 75 kW thì trong hồ sơ cần chuẩn bị những giấy tờ được nêu trên.

Thời hạn để cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển loại nhỏ là bao lâu?

Căn cứ khoản 4 Điều 14 Nghị định 171/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 86/2020/NĐ-CP quy định cơ quan đăng ký tàu biển tiếp nhận hồ sơ, thực hiện theo quy trình sau:

a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định;
b) Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính, nếu hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu biển hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này;
c) Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển và trả trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính; trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

Theo đó, sau khi công ty bạn đã nộp hồ sơ đầy đủ giấy tờ như theo quy định thì trong thời hạn là 2 ngày cơ quan đăng ký tàu biển sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì cơ quan đấy phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

Trân trọng!

Hồ sơ đăng ký tàu biển
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hồ sơ đăng ký tàu biển
Hỏi đáp pháp luật
Có cần phải đăng ký đối với tàu biển có động cơ với công suất máy chính dưới 75 kW không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hồ sơ đăng ký tàu biển
533 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hồ sơ đăng ký tàu biển

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hồ sơ đăng ký tàu biển

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào