Các quy định về hạn chế, giới hạn cấp tín dụng đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng?

Hạn chế, giới hạn cấp tín dụng đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng? Điều kiện, giới hạn cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh trái phiếu doanh nghiệp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng?

Hạn chế, giới hạn cấp tín dụng đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng?

Căn cứ Điều 10 Thông tư 23/2020/TT-NHNN việc hạn chế, giới hạn cấp tín dụng đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng được quy định như sau:

1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng tuân thủ quy định về những trường hợp không được cấp tín dụng, hạn chế cấp tín dụng và giới hạn cấp tín dụng theo Điều 126, Điều 127 và Điều 128 Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung).
2. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng căn cứ vốn tự có riêng lẻ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này tại cuối ngày làm việc gần nhất để xác định hạn chế, giới hạn cấp tín dụng theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo đó, tổ chức tín dụng phi ngân hàng tuân thủ quy định về những trường hợp không được cấp tín dụng, hạn chế cấp tín dụng và giới hạn cấp tín dụng theo Điều 126, Điều 127 và Điều 128 Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung).

Các quy định về hạn chế, giới hạn cấp tín dụng đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng?

Các quy định về hạn chế, giới hạn cấp tín dụng đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng? (Hình từ Internet)

Điều kiện, giới hạn cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh trái phiếu doanh nghiệp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng?

Căn cứ Điều 11 Thông tư 23/2020/TT-NHNN điều kiện, giới hạn cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh trái phiếu doanh nghiệp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng như sau:

1. Công ty tài chính chỉ được cấp tín dụng với thời hạn đến 01 (một) năm cho khách hàng để đầu tư, kinh doanh trái phiếu doanh nghiệp và khi cấp tín dụng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Việc cấp tín dụng phải đảm bảo các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định của pháp luật;
b) Có tỷ lệ nợ xấu dưới 3%;
c) Tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro theo quy định của Ngân hàng Nhà nước quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng và quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Công ty tài chính không được cấp tín dụng cho khách hàng để đầu tư, kinh doanh trái phiếu doanh nghiệp trong các trường hợp sau đây:
a) Tài sản bảo đảm là trái phiếu do tổ chức tín dụng, công ty con của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành;
b) Tài sản bảo đảm là trái phiếu của doanh nghiệp mà khách hàng vay để mua trái phiếu của doanh nghiệp đó;
c) Khách hàng thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 126 Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung);
d) Khách hàng là người có liên quan của các đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 126 Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung);
đ) Khách hàng là đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 127 Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung), khách hàng là người có liên quan của đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 127 Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung);
e) Để đầu tư trái phiếu chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán hoặc chưa đăng ký giao dịch trên thị trường giao dịch của công ty đại chúng chưa niêm yết (Upcom);
g) Để đầu tư, kinh doanh trái phiếu doanh nghiệp của doanh nghiệp là công ty con của chính công ty tài chính đó;
h) Khách hàng là công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng.
3. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh trái phiếu doanh nghiệp (bao gồm cả trái phiếu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) không được vượt quá 5% vốn điều lệ của công ty tài chính.
4. Khoản cấp tín dụng cho công ty con, công ty liên kết và đối tượng trong danh sách quy định tại khoản 2 Điều này (trừ trường hợp không được cấp tín dụng quy định tại Điều 126 Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung)) phải được Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên thông qua, trừ khoản cấp tín dụng thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Ban kiểm soát phải giám sát việc phê duyệt cấp tín dụng đối với các đối tượng này.

Trân trọng!

Tổ chức tín dụng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tổ chức tín dụng
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch nghỉ tết Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB Bank) năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch nghỉ tết 2025 của ngân hàng mới nhất, chi tiết?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền quyết định lựa chọn tổ chức kiểm toán độc lập kiểm toán tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch nghỉ Tết ngân hàng BIDV 2025 mới nhất, chi tiết?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch nghỉ Tết Ngân hàng Agribank 2025 chi tiết?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch nghỉ Tết ngân hàng Nam Á Bank 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch nghỉ Tết ngân hàng ACB 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch nghỉ Tết ngân hàng SCB 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch nghỉ Tết ngân hàng Techcombank 2025 chi tiết, mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch nghỉ tết ngân hàng Vietcombank 2025 chi tiết?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tổ chức tín dụng
2,917 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào