Có những nội dung nào trong hồ sơ đề nghị công nhận, công nhận lại doanh nghiệp quốc phòng, an ninh?

Hồ sơ đề nghị công nhận, công nhận lại doanh nghiệp quốc phòng, an ninh gồm những nội dung nào? Giao nhiệm vụ, đặt hàng sản phẩm, dịch vụ quốc phòng, an ninh như thế nào? Nguyên tắc thực hiện công bố thông tin của doanh nghiệp Nhà nước bao gồm gì?

1. Hồ sơ đề nghị công nhận, công nhận lại doanh nghiệp quốc phòng, an ninh gồm những nội dung nào?

Căn cứ Điều 18 Nghị định 47/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị công nhận, công nhận lại doanh nghiệp quốc phòng, an ninh như sau:

Hồ sơ đề nghị công nhận, công nhận lại doanh nghiệp quốc phòng, an ninh gồm những nội dung sau:

1. Tên doanh nghiệp; ngành, lĩnh vực, địa bàn hoạt động của doanh nghiệp; các sản phẩm, dịch vụ và nhiệm vụ quốc phòng, an ninh do doanh nghiệp thực hiện trong 05 năm gần nhất tính đến thời điểm đề nghị xét duyệt.

2. Đánh giá thực trạng hoạt động của doanh nghiệp trong 05 năm gần nhất tính đến thời điểm đề nghị xét duyệt (cung cấp số liệu về vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu, lợi nhuận sau thuế, nộp ngân sách, tổng số nợ phải trả, tổng số lao động).

3. Báo cáo về tình hình sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ quốc phòng, an ninh hoặc thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đặt hàng, giao kế hoạch trong 05 năm gần nhất tính đến thời điểm đề nghị xét duyệt.

4. Mục tiêu, kế hoạch phát triển của doanh nghiệp trong 05 năm tiếp theo kể từ thời điểm đề nghị xét duyệt.

5. Những nội dung khác liên quan đến việc công nhận, công nhận lại doanh nghiệp quốc phòng, an ninh (nếu có); các tài liệu, văn bản liên quan đến nhiệm vụ quốc phòng, an ninh do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng doanh nghiệp thực hiện.

2. Giao nhiệm vụ, đặt hàng sản phẩm, dịch vụ quốc phòng, an ninh như thế nào?

Theo Điều 19 Nghị định 47/2021/NĐ-CP quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng sản phẩm, dịch vụ quốc phòng, an ninh và kiểm tra, giám sát doanh nghiệp quốc phòng, an ninh như sau:

1. Việc giao nhiệm vụ, đặt hàng cho doanh nghiệp quốc phòng, an ninh; giá, đơn giá hoặc chi phí để sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ quốc phòng, an ninh và nhiệm vụ quốc phòng, an ninh thực hiện theo quy định của pháp luật.

2. Trước ngày 31 tháng 8 hàng năm, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an báo cáo Thủ tướng Chính phủ đồng thời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính về tổng hợp tình hình hoạt động của doanh nghiệp do mình quản lý trong năm trước liền kề gồm: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh; tình hình thực hiện sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ quốc phòng, an ninh và nhiệm vụ quốc phòng, an ninh; kết quả triển khai chính sách đối với doanh nghiệp và người lao động tại doanh nghiệp quốc phòng, an ninh quy định tại Nghị định này.

3. Nguyên tắc thực hiện công bố thông tin của doanh nghiệp Nhà nước bao gồm gì?

Tại Điều 20 Nghị định 47/2021/NĐ-CP quy định nguyên tắc thực hiện công bố thông tin như sau:

1. Việc công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước phải đầy đủ, chính xác và kịp thời theo quy định của pháp luật nhằm bảo đảm yêu cầu công khai, minh bạch về hoạt động của doanh nghiệp; bảo đảm tính hiệu quả, hiệu lực trong hoạt động quản lý và giám sát của cơ quan nhà nước và xã hội.

2. Việc công bố thông tin do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền công bố thông tin thực hiện. Trường hợp thực hiện công bố thông tin thông qua người được ủy quyền, doanh nghiệp phải gửi Giấy ủy quyền theo mẫu quy định tại Biểu số 1 Phụ lục II kèm theo Nghị định này đến cơ quan đại diện chủ sở hữu và Bộ Kế hoạch và Đầu tư; đồng thời công khai nội dung này trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền công bố thông tin chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, kịp thời, trung thực và chính xác của thông tin được công bố.

3. Báo cáo công bố thông tin được xây dựng theo đúng mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này và được chuyển sang dữ liệu dưới dạng điện tử (định dạng file là PDF, Word, Exel). Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại báo cáo nêu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này. Ngôn ngữ thực hiện công bố thông tin là tiếng Việt.

4. Báo cáo công bố thông tin qua mạng điện tử của doanh nghiệp có giá trị pháp lý như bản giấy, là cơ sở đối chiếu, so sánh, xác thực thông tin phục vụ cho công tác thu thập, tổng hợp thông tin; kiểm tra, giám sát theo quy định của pháp luật.

5. Báo cáo công bố thông tin phải được duy trì trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp, cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan đại diện chủ sở hữu và Cổng thông tin doanh nghiệp tối thiểu 05 năm. Doanh nghiệp công bố thông tin thực hiện việc bảo quản, lưu trữ thông tin đã báo cáo, công bố theo quy định của pháp luật.

Trân trọng!

Hồ sơ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hồ sơ
Hỏi đáp pháp luật
Nộp hồ sơ tại 2 nơi được không khi tham gia thi tuyển viên chức?
Hỏi đáp pháp luật
Trong hồ sơ đề nghị thực hiện kỹ thuật mang thai hộ cần phải có xác nhận chưa có con chung không?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ tạm ứng vốn đầu tư công ngân sách nhà nước (gửi theo từng lần đề nghị tạm ứng vốn) gồm những gì?
Hỏi đáp pháp luật
Cơ quan nào cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động cứu nạn, cứu hộ của cơ sở và các đối tượng khác được quy định ra sao?
Hỏi đáp pháp luật
Cơ quan nào công nhận câu lạc bộ thể dục thể thao cơ sở?
Hỏi đáp pháp luật
Ngư dân đánh bắt cá hải sản được hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông di động hàng hải có hồ sơ đăng ký như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Người lao động muốn được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp phải bị suy giảm khả năng lao động bao nhiêu %?
Hỏi đáp pháp luật
Loại hồ sơ lãnh sự nào thuộc trách nhiệm lập và lưu trữ của Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh và Cơ quan đại diện?
Hỏi đáp pháp luật
Mẫu thư ủy quyền được đứng tên cơ sở đăng ký trong đề nghị cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, dược liệu được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hồ sơ
Phan Hồng Công Minh
357 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào