Trong hồ sơ vụ tai nạn lao động phải có biên bản khám nghiệm hiện trường không?

Có bắt buộc phải có biên bản khám nghiệm hiện trường trong hồ sơ vụ tai nạn lao động không? Lưu trữ hồ sơ tai nạn lao động cho người lao động trong thời gian bao lâu? Xin chào ban biên tập, công ty tôi đang lập hồ sơ vụ tai nạn lao động cho người lao động và nộp cho các cơ quan có thẩm quyền, bản thân chúng tôi không đủ khả năng lập biên bản khám nghiệm hiện trường. Vậy cho tôi hỏi có bắt buộc phải có biên bản khám nghiệm hiện trường trong hồ sơ vụ tai nạn lao động không? Xin được giải đáp.

1. Có bắt buộc phải có biên bản khám nghiệm hiện trường trong hồ sơ vụ tai nạn lao động không?

Căn cứ Điều 16 Nghị định 39/2016/NĐ-CP quy định hồ sơ vụ tai nạn lao động như sau:

1. Người sử dụng lao động có trách nhiệm lập Hồ sơ vụ tai nạn lao động. Hồ sơ bao gồm bản chính hoặc bản sao các tài liệu sau đây:

a) Biên bản khám nghiệm hiện trường (nếu có);

b) Sơ đồ hiện trường;

c) Ảnh hiện trường, ảnh nạn nhân;

d) Biên bản khám nghiệm tử thi hoặc khám nghiệm thương tích, trừ trường hợp mất tích theo tuyên bố của Tòa án;

đ) Biên bản giám định kỹ thuật, giám định pháp y, kết luận giám định tư pháp (nếu có);

e) Biên bản lấy lời khai của nạn nhân, người biết sự việc hoặc người có liên quan đến vụ tai nạn lao động;

g) Biên bản Điều tra tai nạn lao động;

h) Biên bản cuộc họp công bố biên bản Điều tra tai nạn lao động;

i) Giấy chứng thương của cơ sở y tế được Điều trị (nếu có);

k) Giấy ra viện của cơ sở y tế được Điều trị (nếu có).

2. Trong một vụ tai nạn lao động, nếu có nhiều người bị tai nạn lao động thì mỗi người bị tai nạn lao động được lập một bộ hồ sơ riêng.

3. Lưu trữ hồ sơ tai nạn lao động

a) Người sử dụng lao động lưu trữ hồ sơ tai nạn lao động theo quy định tại Khoản 8 Điều 18 Nghị định này.

b) Cơ quan thành lập Đoàn Điều tra tai nạn lao động cấp tỉnh, cấp trung ương lưu trữ hồ sơ vụ tai nạn lao động theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

Như vậy, công ty anh/chị khi lập hồ sơ vụ tai nạn lao động phải bao gồm các loại tài liệu được quy định trên. Đối với biên bản khám nghiệm hiện trường không bắt buộc phải có trong hồ sơ vụ tai nạn lao động. Trường hợp cơ quan điều tra có biên bản khám nghiệm hiện trường thì công ty anh/chị có thể xin bản sao để đưa vào trong hồ sơ theo quy định trên.

2. Lưu trữ hồ sơ tai nạn lao động cho người lao động trong thời gian bao lâu?

Theo Điều 18 Nghị định 39/2016/NĐ-CP quy định trách nhiệm của người sử dụng lao động của cơ sở xảy ra tai nạn lao động như sau:

1. Kịp thời tổ chức sơ cứu, cấp cứu người bị nạn.

2. Khai báo tai nạn lao động theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.

3. Giữ nguyên hiện trường vụ tai nạn lao động chết người, tai nạn lao động nặng theo nguyên tắc sau đây:

a) Trường hợp phải cấp cứu người bị nạn, ngăn chặn những rủi ro, thiệt hại có thể xảy ra cho người khác mà làm xáo trộn hiện trường thì người sử dụng lao động của cơ sở xảy ra tai nạn lao động phải có trách nhiệm vẽ lại sơ đồ hiện trường, lập biên bản, chụp ảnh, quay phim hiện trường (nếu có thể);

b) Chỉ được xóa bỏ hiện trường và mai táng tử thi (nếu có) sau khi đã hoàn thành các bước Điều tra theo quy định của Nghị định này và được sự đồng ý bằng văn bản của Đoàn Điều tra tai nạn lao động cấp tỉnh hoặc cơ quan công an.

4. Cung cấp ngay tài liệu, đồ vật, phương tiện có liên quan đến vụ tai nạn theo yêu cầu của Đoàn Điều tra tai nạn lao động cấp trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những tài liệu, đồ vật, phương tiện đó.

5. Tạo Điều kiện cho người lao động liên quan đến vụ tai nạn cung cấp thông tin cho Đoàn Điều tra tai nạn lao động khi được yêu cầu.

6. Thành lập Đoàn Điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở để Điều tra các vụ tai nạn lao động thuộc thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 35 Luật An toàn, vệ sinh lao động và Khoản 1 Điều 11 Nghị định này.

7. Thông báo đầy đủ thông tin liên quan về tai nạn lao động tới tất cả người lao động thuộc cơ sở của mình.

8. Hoàn chỉnh hồ sơ và lưu trữ hồ sơ tai nạn lao động cho người lao động trong thời gian như sau:

a) 15 năm đối với vụ tai nạn lao động chết người;

b) Đến khi người bị tai nạn lao động nghỉ hưu đối với vụ tai nạn lao động khác.

9. Thanh toán các Khoản chi phí phục vụ cho việc Điều tra tai nạn lao động kể cả việc Điều tra lại tai nạn lao động theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 27 Nghị định này, trừ trường hợp tai nạn lao động được Điều tra lại theo yêu cầu của cơ quan Bảo hiểm xã hội.

10. Thực hiện các biện pháp khắc phục và giải quyết hậu quả do tai nạn lao động gây ra; tổ chức rút kinh nghiệm; thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện các kiến nghị ghi trong biên bản Điều tra tai nạn lao động; xử lý theo thẩm quyền những người có lỗi để xảy ra tai nạn lao động.

Theo đó, thời gian lưu trữ hồ sơ tai nạn lao động cho người lao động được quy định như trên.

Trân trọng!

Hồ sơ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hồ sơ
Hỏi đáp pháp luật
Nộp hồ sơ tại 2 nơi được không khi tham gia thi tuyển viên chức?
Hỏi đáp pháp luật
Trong hồ sơ đề nghị thực hiện kỹ thuật mang thai hộ cần phải có xác nhận chưa có con chung không?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ tạm ứng vốn đầu tư công ngân sách nhà nước (gửi theo từng lần đề nghị tạm ứng vốn) gồm những gì?
Hỏi đáp pháp luật
Cơ quan nào cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động cứu nạn, cứu hộ của cơ sở và các đối tượng khác được quy định ra sao?
Hỏi đáp pháp luật
Cơ quan nào công nhận câu lạc bộ thể dục thể thao cơ sở?
Hỏi đáp pháp luật
Ngư dân đánh bắt cá hải sản được hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông di động hàng hải có hồ sơ đăng ký như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Người lao động muốn được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp phải bị suy giảm khả năng lao động bao nhiêu %?
Hỏi đáp pháp luật
Loại hồ sơ lãnh sự nào thuộc trách nhiệm lập và lưu trữ của Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh và Cơ quan đại diện?
Hỏi đáp pháp luật
Mẫu thư ủy quyền được đứng tên cơ sở đăng ký trong đề nghị cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, dược liệu được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hồ sơ
Phan Hồng Công Minh
1,299 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào