Có được làm thẻ Căn cước công dân khi tóc nhuộm màu đỏ không?

Nhuộm tóc màu đỏ có đi làm thẻ Căn cước công dân được không? Trường hợp nào làm thẻ Căn cước công dân được miễn, không phải nộp lệ phí? Trình tự, thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân như thế nào? Em chào anh/chị, mọi người cho em hỏi là bữa do đi đám cưới nên em có nhuộm tóc màu đỏ, giờ em đi làm thẻ căn cước có sao không ạ? Và năm nay em 14 tuổi thì làm thẻ có phải mất tiền không ạ? Trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước như thế nào ạ? Nhờ anh/chị tư vấn!

1. Nhuộm tóc màu đỏ có đi làm thẻ Căn cước công dân được không?

Căn cứ quy định tại Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014 quy định người được cấp thẻ Căn cước công dân và số thẻ Căn cước công dân như sau:

1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.

2. Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.

Theo quy định trên, công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân. Vì vậy, chỉ cần bạn đáp ứng về độ tuổi theo quy định thì sẽ được cấp thẻ Căn cước công dân.

Pháp luật không có quy định về trường hợp nhuộm tóc thì sẽ không được làm Căn cước công dân.

2. Trường hợp nào làm thẻ Căn cước công dân không phải nộp lệ phí?

Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 59/2019/TT-BTC Các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí như sau:

1. Các trường hợp miễn lệ phí

a) Đổi thẻ căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;

b) Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;

c) Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.

2. Các trường hợp không phải nộp lệ phí

a) Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân lần đầu theo quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 2 Điều 32 Luật căn cước công dân;

b) Đổi thẻ căn cước công dân theo quy định tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật căn cước công dân;

c) Đổi thẻ căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý căn cước công dân.

Trường hợp công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân lần đầu thì không phải nộp lệ phí. Vì thế, khi bạn đủ 14 tuổi đi làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân lần đầu thì không phải nộp lệ phí.

3. Trình tự, thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân như thế nào?

Điều 22 Luật Căn cước công dân 2014 quy định trình tự, thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân như sau:

1. Trình tự, thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân được thực hiện như sau:

a) Điền vào tờ khai theo mẫu quy định;

b) Người được giao nhiệm vụ thu thập, cập nhật thông tin, tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 13 của Luật này kiểm tra, đối chiếu thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp thẻ Căn cước công dân; trường hợp công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong tờ khai theo mẫu quy định.

Đối với người đang ở trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân thì xuất trình giấy chứng minh do Quân đội nhân dân hoặc Công an nhân dân cấp kèm theo giấy giới thiệu của thủ trưởng đơn vị;

c) Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay của người đến làm thủ tục;

d) Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho người đến làm thủ tục;

đ) Trả thẻ Căn cước công dân theo thời hạn và địa điểm trong giấy hẹn theo quy định tại Điều 26 của Luật này; trường hợp công dân có yêu cầu trả thẻ tại địa điểm khác thì cơ quan quản lý căn cước công dân trả thẻ tại địa điểm theo yêu cầu của công dân và công dân phải trả phí dịch vụ chuyển phát.

2. Trường hợp người đang mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi của mình thì phải có người đại diện hợp pháp đến cùng để làm thủ tục theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Thế nên, thẻ Căn cước công dân sẽ được cấp theo trình tự, thủ tục như trên.

Trân trọng!

Thẻ căn cước công dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thẻ căn cước công dân
Hỏi đáp Pháp luật
Người 2 quốc tịch có được làm thẻ căn cước công dân không? Thẻ căn cước công dân có những thông tin gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Những công dân sinh năm nào sẽ được cấp mới lần đầu căn cước công dân trong năm 2023?
Hỏi đáp pháp luật
Có được làm thẻ Căn cước công dân khi tóc nhuộm màu đỏ không?
Hỏi đáp pháp luật
Thẻ Căn cước công dân có giá trị như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thẻ căn cước công dân
Nguyễn Thị Kim Dung
588 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào