Bộ Thông tin và Truyền thông có nhiệm vụ và quyền hạn về an toàn thông tin mạng như thế nào?

Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Thông tin và Truyền thông về an toàn thông tin mạng như thế nào? Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Thông tin và Truyền thông về giao dịch điện tử như thế nào? Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Thông tin và Truyền thông về dịch vụ sự nghiệp công như thế nào? Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Thông tin và Truyền thông về doanh nghiệp như thế nào? Nhờ anh/chị tư vấn!

1. Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Thông tin và Truyền thông về an toàn thông tin mạng như thế nào?

Căn cứ quy định Khoản 16 Điều 2 Nghị định 48/2022/NĐ-CP an toàn thông tin mạng như sau:

a) Quản lý về an toàn thông tin; bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin, các hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin; phòng, chống thư rác; bảo đảm an toàn thông tin cá nhân trên mạng; bảo vệ trẻ em trên không gian mạng; tổ chức thực hiện chức năng quản lý, điều phối các hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên toàn quốc; chủ trì điều phối ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia theo quy định của pháp luật;

b) Quản lý các hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm và dịch vụ an toàn thông tin; quản lý hoạt động kiểm định, đánh giá, cấp chứng nhận về an toàn thông tin; cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ, đình chỉ, thu hồi giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng (trừ sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng) theo quy định của pháp luật;

c) Quản lý chất lượng sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng (trừ sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng) theo quy định của pháp luật;

d) Xây dựng và tổ chức vận hành các hệ thống đảm bảo an toàn thông tin, các hệ thống hạ tầng kỹ thuật tập trung quy mô quốc gia để xử lý, giảm thiểu tấn công mạng, hỗ trợ giám sát an toàn thông tin cho hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công trực tuyến, phát triển Chính phủ điện tử; thẩm định về an toàn thông tin mạng trong hồ sơ thiết kế hệ thống thông tin, cấp độ an toàn hệ thống thông tin; quản lý công tác giám sát an toàn thông tin theo quy định của pháp luật;

đ) Phối hợp với Bộ Công an bảo đảm an ninh, an toàn các công trình trọng điểm liên quan đến an ninh quốc gia trong lĩnh vực công nghệ thông tin.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Thông tin và Truyền thông về giao dịch điện tử như thế nào?

Căn cứ quy định Khoản 17 Điều 2 Nghị định 48/2022/NĐ-CP giao dịch điện tử như sau:

a) Hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch và chính sách phát triển, ứng dụng giao dịch điện tử theo thẩm quyền;

b) Trình cấp có thẩm quyền ban hành, công nhận hoặc ban hành, công nhận theo thẩm quyền các tiêu chuẩn trong giao dịch điện tử;

c) Quản lý các tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan đến giao dịch điện tử thuộc thẩm quyền quản lý của bộ theo quy định của pháp luật;

d) Quản lý phát triển hạ tầng công nghệ cho hoạt động giao dịch điện tử theo quy định của pháp luật;

đ) Quy định về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số theo thẩm quyền; chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ trong việc quản lý các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số; tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia theo quy định của pháp luật.

3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Thông tin và Truyền thông về dịch vụ sự nghiệp công như thế nào?

Căn cứ quy định Khoản 29 Điều 2 Nghị định 48/2022/NĐ-CP dịch vụ sự nghiệp công như sau:

a) Quản lý nhà nước các dịch vụ sự nghiệp công trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo quy định của pháp luật;

b) Ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước để làm cơ sở giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo quy định của pháp luật;

c) Ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công theo quy định của pháp luật;

d) Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá dịch vụ sự nghiệp công theo quy định của pháp luật về giá;

đ) Hướng dẫn các tổ chức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công theo quy định của pháp luật.

4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Thông tin và Truyền thông về doanh nghiệp như thế nào?

Căn cứ Khoản 30 Điều 2 Nghị định 48/2022/NĐ-CP quy định về doanh nghiệp như sau:

a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan trình Chính phủ ban hành các cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trong lĩnh vực thông tin và truyền thông; phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện;

b) Phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án tổng thể tái cơ cấu, đề án sắp xếp đổi mới và phát triển doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong lĩnh vực thông tin và truyền thông do Bộ Thông tin và Truyền thông được giao quản lý và chỉ đạo tổ chức thực hiện theo phân công, phân cấp;

c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định đối với ngành, nghề kinh doanh, dịch vụ có điều kiện và xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền;

d) Thực hiện quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và phần vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật.

Trân trọng!

An toàn thông tin mạng
Hỏi đáp mới nhất về An toàn thông tin mạng
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật An toàn thông tin mạng mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
05 nguyên tắc bảo vệ thông tin cá nhân trên mạng 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật An toàn thông tin mạng mới nhất 2024 là luật nào? Ban hành vào năm nào, có hiệu lực khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mật mã dân sự là gì? Dịch vụ mật mã dân sự gồm những dịch vụ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Quy chế An toàn thông tin mạng và An ninh mạng của Bộ Tài chính?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng là bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
07 nhiệm vụ trọng tâm về an toàn thông tin mạng trong năm 2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về lực lượng bảo vệ an ninh mạng trong việc đảm bảo an ninh mạng như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Bảo đảm an toàn thông tin mạng và an ninh mạng theo những nguyên tắc gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về An toàn thông tin mạng
Nguyễn Thị Kim Dung
904 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
An toàn thông tin mạng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về An toàn thông tin mạng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào