Chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C có trình tự, thủ tục lập, thẩm định, quyết định điều chỉnh như thế nào?

Trình tự, thủ tục lập, thẩm định, quyết định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C như thế nào? Hồ sơ, nội dung, thời gian thẩm định điều chỉnh chương trình, dự án như thế nào? Nhờ anh/chị tư vấn!

1. Trình tự, thủ tục lập, thẩm định, quyết định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C như thế nào?

Căn cứ quy định Điều 22 Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công trình tự, thủ tục lập, thẩm định, quyết định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C như sau:

1. Chủ chương trình, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm:

a) Tổ chức đánh giá toàn bộ quá trình thực hiện chương trình, dự án đầu tư công đến thời điểm đề xuất điều chỉnh; báo cáo kết quả đánh giá chương trình, dự án đầu tư công đến cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư;

b) Giao cơ quan chuyên môn chuẩn bị báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công. Báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công phải nêu rõ những lý do điều chỉnh đảm bảo phù hợp với quy định tại Điều 43 của Luật Đầu tư công;

c) Tổ chức thẩm định nội bộ việc điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công;

d) Hoàn chỉnh báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh.

Trường hợp điều chỉnh làm tăng tổng mức đầu tư dự án lớn hơn tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, phải thực hiện trình tự, thủ tục điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định tại Điều 34 của Luật Đầu tư công và Điều 11 Nghị định này trước khi cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh dự án.

2. Trình tự, thủ tục thẩm định, quyết định điều chỉnh chương trình:

a) Trình tự thẩm định, quyết định điều chỉnh chương trình mục tiêu quốc gia thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 37 của Luật Đầu tư công;

b) Trình tự thẩm định, quyết định điều chỉnh chương trình đầu tư công do Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3 Điều 38 của Luật Đầu tư công;

c) Trình tự thẩm định, quyết định điều chỉnh chương trình đầu tư công do Hội đồng nhân dân quyết định chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3 Điều 39 của Luật Đầu tư công.

3. Trình tự, thủ tục thẩm định, quyết định điều chỉnh dự án:

a) Trình tự, thủ tục thẩm định, quyết định điều chỉnh dự án không có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 40 của Luật Đầu tư công;

b) Trình tự, thủ tục thẩm định, quyết định điều chỉnh dự án có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Hồ sơ, nội dung, thời gian thẩm định điều chỉnh chương trình, dự án như thế nào?

Căn cứ quy định Điều 23 Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công hồ sơ, nội dung, thời gian thẩm định điều chỉnh chương trình, dự án như sau:

1. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chương trình, dự án bao gồm:

a) Tờ trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chương trình, dự án, trong đó làm rõ mục tiêu, lý do điều chỉnh theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều 43 của Luật Đầu tư công;

b) Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án; quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án (nếu có);

c) Quyết định đầu tư chương trình, dự án; quyết định đầu tư chương trình, dự án điều chỉnh trước đó (nếu có);

d) Báo cáo thẩm định nội bộ đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án và các báo cáo thẩm định khác theo quy định của pháp luật (nếu có);

đ) Báo cáo thẩm định, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án theo quy định tại khoản 4 Điều 43 của Luật Đầu tư công;

e) Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

2. Số lượng hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án theo quy định tại khoản 3 Điều 18 của Nghị định này.

3. Nội dung thẩm định điều chỉnh chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình đầu tư công bao gồm:

a) Sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định;

b) Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình quy định tại khoản 1 Điều 44 của Luật Đầu tư công;

c) Sự phù hợp với nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định; sự phù hợp giữa tổng vốn đầu tư của chương trình với kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; cơ cấu các nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác; khả năng thu hồi vốn và trả nợ trong trường hợp sử dụng vốn vay;

d) Sự tuân thủ các quy định của pháp luật về điều chỉnh chương trình theo quy định tại các khoản 1, 3, 4 Điều 43 của Luật Đầu tư công và của Nghị định này.

4. Nội dung thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng bao gồm:

a) Sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định;

b) Sự phù hợp của dự án với chủ trương đầu tư dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c) Nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi dự án quy định tại khoản 2 Điều 44 của Luật Đầu tư công;

d) Sự phù hợp với nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định; sự phù hợp giữa tổng mức đầu tư của dự án gắn với cân đối vốn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; cơ cấu nguồn vốn đầu tư, khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công và việc huy động các nguồn vốn, nguồn lực khác để thực hiện dự án; đánh giá các chi phí vận hành, bảo dưỡng, duy tu, sửa chữa lớn trong quá trình khai thác dự án;

đ) Tác động lan tỏa của dự án đến sự phát triển ngành, lĩnh vực, các vùng lãnh thổ và các địa phương; tác động tạo thêm nguồn thu ngân sách, việc làm, thu nhập và đời sống người dân; các tác động đến môi trường và phát triển bền vững;

e) Sự tuân thủ các quy định của pháp luật về điều chỉnh dự án theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 43 của Luật Đầu tư công.

5. Nội dung thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng, các nội dung pháp luật xây dựng chưa quy định tại khoản 4 Điều này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

6. Thời gian thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư công theo quy định tại Điều 19 Nghị định này.

Trân trọng!

Dự án đầu tư
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Dự án đầu tư
Hỏi đáp Pháp luật
Dự án đầu tư cơ sở nghiên cứu ứng dụng công nghệ cao tại khu nông nghiệp phải đáp ứng tiêu chí gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thu hồi các dự án BĐS đã có quyết định giao đất nhưng không triển khai?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong quá trình vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải, chủ dự án đầu tư có trách nhiệm như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo năm về tình hình thực hiện dự án đầu tư mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảm tiền bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trong các trường hợp nào? Mức giảm là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất có các nội dung cơ bản nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư độc lập là dự án có mục đích gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu a.iii.1 báo cáo quý về tình hình thực hiện dự án đầu tư? Thời hạn nộp báo cáo quý thực hiện dự án đầu tư của tổ chức kinh tế là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh được sửa đổi trong các trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hết thời hạn hoạt động dự án đầu tư mà không thông báo với cơ quan đăng ký đầu tư bị phạt bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Dự án đầu tư
Nguyễn Thị Kim Dung
6,587 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào