Giải thể doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm quy định như thế nào?

Quy định về giải thể doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm như thế nào? Phá sản doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm được quy định như thế nào? Xin hãy giải đáp giúp tôi theo quy định mới nhất của luật.

Quy định về giải thể doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm như thế nào?

Tại Điều 115 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 quy định về giải thể doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm như sau:

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm giải thể; chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam chấm dứt hoạt động trong trường hợp sau đây:
a) Tự nguyện đề nghị giải thể, chấm dứt hoạt động;
b) Khi hết thời hạn hoạt động quy định trong giấy phép thành lập và hoạt động;
c) Bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động quy định tại các điểm a, b, d và e khoản 1 Điều 75 của Luật này;
d) Chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam không khắc phục được tỷ lệ an toàn vốn sau thời gian áp dụng biện pháp kiểm soát;
đ) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Việc giải thể doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chấm dứt hoạt động chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản.
3. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chấm dứt hoạt động chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam.

Theo đó, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm giải thể; chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam chấm dứt hoạt động trong trường hợp sau đây:

- Tự nguyện đề nghị giải thể, chấm dứt hoạt động;

- Khi hết thời hạn hoạt động quy định trong giấy phép thành lập và hoạt động;

- Bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động quy định tại các điểm a, b, d và e khoản 1 Điều 75 của Luật này;

- Chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam không khắc phục được tỷ lệ an toàn vốn sau thời gian áp dụng biện pháp kiểm soát;

- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Giải thể doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm quy định như thế nào?

Giải thể doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Phá sản doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm được quy định như thế nào?

Theo Điều 116 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 phá sản doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm được quy định như sau:

1. Sau khi Bộ Tài chính ban hành văn bản chấm dứt áp dụng biện pháp kiểm soát quy định tại điểm c khoản 11 Điều 113 của Luật này, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu Tòa án mở thủ tục phá sản theo quy định của Luật Phá sản; trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm không nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản thì Bộ Tài chính nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
2. Khi nhận được yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm quy định tại khoản 1 Điều này, Tòa án mở thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản, tuyên bố doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm phá sản và áp dụng ngay thủ tục thanh lý tài sản của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm mà không tổ chức hội nghị chủ nợ và thực hiện thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh.
3. Việc phân chia tài sản của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm trong trường hợp phá sản được thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau đây:
a) Chi phí phá sản;
b) Khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người lao động;
c) Khoản trả tiền bồi thường, trả tiền bảo hiểm đối với các yêu cầu đòi bồi thường, trả tiền bảo hiểm đã được doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm chấp thuận chi trả giá trị hoàn lại, giá trị tài khoản hợp đồng bảo hiểm hoặc hoàn phí bảo hiểm;
d) Nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước; khoản nợ không có bảo đảm phải trả cho chủ nợ trong danh sách chủ nợ; khoản nợ có bảo đảm chưa được thanh toán do giá trị tài sản bảo đảm không đủ thanh toán nợ;
đ) Chủ sở hữu, thành viên góp vốn, cổ đông của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm.
4. Trường hợp giá trị tài sản không đủ để thanh toán quy định tại khoản 3 Điều này thì các đối tượng thuộc cùng một thứ tự ưu tiên được thanh toán theo tỷ lệ phần trăm tương ứng với số nợ.
5. Nội dung về phá sản doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm không được quy định tại Điều này thì thực hiện theo quy định của Luật Phá sản.

Việc phá sản doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm được quy định như sau: Sau khi Bộ Tài chính ban hành văn bản chấm dứt áp dụng biện pháp kiểm soát quy định tại điểm c khoản 11 Điều 113 của Luật này, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu Tòa án mở thủ tục phá sản theo quy định của Luật Phá sản; trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm không nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản thì Bộ Tài chính nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.

Trân trọng!

Giải thể doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giải thể doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp có được giải thể khi còn nợ thuế hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Phí giải thể doanh nghiệp 2024 là bao nhiêu? Doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giải thể doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi nhánh hạch toán độc lập giải thể thì số lỗ chi tiết từng năm phát sinh có được chuyển lỗ vào công ty không?
Hỏi đáp Pháp luật
Không có quyết định gia hạn nhưng không giải thể doanh nghiệp khi hết thời hạn hoạt động bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu bị giải thể
Hỏi đáp pháp luật
Giải thể MobiFone
Hỏi đáp pháp luật
Giải thể VINAPACO
Hỏi đáp pháp luật
Thế nào là giải thể pháp nhân theo Bộ luật dân sự 1995?
Hỏi đáp pháp luật
Công ty đã có quyết định giải thể có được cho thuê lại máy móc hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giải thể doanh nghiệp
425 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giải thể doanh nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào