Thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội lên hạng II bao nhiêu môn thi?

Thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội lên hạng II có bao nhiêu môn thi? Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội lên hạng III bằng hình thức gì? Chào ban biên tập, tôi hiện đang là viên chức chuyên ngành công tác xã hội hạng III, sắp tới có kỳ thi thăng lên hạng II và tôi đã đăng ký thi rồi, không biết trong kỳ thi này có bao nhiêu môn thi? Xin nhờ ban biên tập giải đáp.

1. Thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội lên hạng II có bao nhiêu môn thi?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 25/2017/TT-BLĐTBXH quy định thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội từ hạng III lên hạng II như sau:

1. Môn thi kiến thức chung

a) Hình thức thi: Viết.

b) Thời gian thi: 180 phút.

c) Nội dung thi: kiểm tra kiến thức chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về an sinh xã hội nói chung và công tác xã hội nói riêng; quan điểm, định hướng chiến lược phát triển, năng lực hoạch định chính sách và hiểu biết về pháp luật chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành, pháp luật về viên chức phù hợp chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên chính (hạng II).

d) Dung lượng kiến thức và cơ cấu của đề thi và nội dung về lĩnh vực dự thi là 70% nội dung thi và về pháp luật viên chức 30% nội dung thi.

2. Môn thi chuyên môn, nghiệp vụ

a) Hình thức thi: trắc nghiệm (trên máy vi tính hoặc trên giấy) hoặc thực hành (phỏng vấn hoặc thuyết trình) do Hội đồng thi quyết định.

b) Thời gian thi: trắc nghiệm 45 phút hoặc thực hành 30 phút/người.

c) Nội dung thi: kiểm tra kiến thức, năng lực giải quyết các vấn đề đang đặt ra trong thực tiễn gắn với tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp hạng II của lĩnh vực dự thi; trao đổi các vấn đề về chuyên môn thuộc lĩnh vực đảm nhiệm.

3. Môn thi ngoại ngữ

a) Hình thức thi: Viết;

b) Thời gian thi: 90 phút;

c) Nội dung thi: kiểm tra các kỹ năng: đọc hiểu, viết ở trình độ bậc 3 theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng II.

4. Môn thi tin học

a) Hình thức thi: trắc nghiệm hoặc thực hành trên máy vi tính;

b) Thời gian thi: 45 phút;

c) Nội dung thi: kiểm tra hiểu biết về hệ điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của Microsoft Office, sử dụng Internet.

Như vậy, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội từ hạng III lên hạng II  gồm các môn thi: Môn thi kiến thức chung; Môn thi chuyên môn, nghiệp vụ; Môn thi ngoại ngữ; Môn thi tin học.

2. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội lên hạng III bằng hình thức gì?

Theo Điều 5 Thông tư 25/2017/TT-BLĐTBXH quy định xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội từ hạng IV lên hạng III như sau:

1. Hình thức xét thăng hạng: Xét hồ sơ và kiểm tra, sát hạch trình độ chuyên môn.

2. Hồ sơ xét thăng hạng: Hồ sơ xét thăng hạng viên chức đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên (hạng III).

3. Kiểm tra, đánh giá trình độ, năng lực, đề xuất giải pháp giải quyết các vấn đề đang đặt ra trong thực tiễn gắn với tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên (hạng III) bằng phương pháp phỏng vấn (hoặc thực hành 30 phút/người) do Hội đồng xét thăng hạng quyết định.

4. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thực hiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.

Theo đó, hình thức xét thăng hạng hức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội từ hạng IV lên hạng III là xét hồ sơ và kiểm tra, sát hạch trình độ chuyên môn.

Trân trọng!

Chức danh nghề nghiệp viên chức
Hỏi đáp mới nhất về Chức danh nghề nghiệp viên chức
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Chương trình bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng 2 từ 15/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xác định thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp tương đương của giáo viên công lập 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng 1 từ 15/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng 1 từ 15/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giáo viên mầm non hạng 2 từ 15/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giáo viên mầm non hạng 1 từ 15/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức biên dịch viên từ hạng 2 lên hạng 1 từ 07/11/2024 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức an toàn thông tin hạng 1 từ ngày 07/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất bổ sung chức danh nghề nghiệp viên chức điều dưỡng và kỹ thuật y?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chức danh nghề nghiệp viên chức
Phan Hồng Công Minh
505 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chức danh nghề nghiệp viên chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chức danh nghề nghiệp viên chức

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào