Tăng số lượng kế toán viên hành nghề tại DN kinh doanh dịch vụ kế toán phải thông báo hay không?

Tăng số lượng kế toán viên hành nghề tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán phải thông báo? Điều kiện để chuyên gia kế toán cấp chứng chỉ kế toán viên? Cá nhân thành lập hộ kinh doanh phải là kế toán viên hành nghề?

Tăng số lượng kế toán viên hành nghề tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán phải thông báo?

Bên mình là doanh nghiệp tư nhân kinh doanh dịch vụ kế toán. Bên mình vừa có thêm 1 kế toán viên hành nghề. Số lượng kế toán viên tăng 1 so với khi đăng ký. Mình nghe nói việc tăng số lượng kế toán viên thì phải thông báo. Không rõ phải thông báo cho ai? Thời hạn thông báo là bao lâu ạ? Nhờ anh/chị tư vấn.

Trả lời:

Căn cứ Khoản 1 Điều 66 Luật Kế toán 2015 có quy định:

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi về một trong các nội dung sau đây, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính:

a) Danh sách kế toán viên hành nghề tại doanh nghiệp;

b) Không bảo đảm một, một số hoặc toàn bộ các điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán quy định tại Điều 60 của Luật này;

c) Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

d) Giám đốc hoặc tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật, tỷ lệ vốn góp của các thành viên;

đ) Tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán;

e) Thành lập, chấm dứt hoạt động hoặc thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chi nhánh kinh doanh dịch vụ kế toán;

g) Thực hiện việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi, giải thể.

Theo đó Điểm a Khoản này có quy định về trường hợp thay đổi danh sách kế toán viên hành nghề tại doanh nghiệp. Vậy nên việc tăng số lượng kế toán viên hành nghề tại doanh nghiệp tư nhân của bạn cũng sẽ thuộc trường hợp phải thông báo thay đổi bằng văn bản cho Bộ Tài chính.

Thời hạn thông báo là 10 ngày kể từ ngày có sự thay đổi nêu trên.

Điều kiện để chuyên gia kế toán cấp chứng chỉ kế toán viên

Xin hỏi trường hợp người đã có chứng chỉ chuyên gia kế toán thì cần có những điều kiện gì để được cấp chứng chỉ kế toán viên? Nhờ tư vấn ạ.

Trả lời:

Căn cứ Khoản 2 Điều 57 Luật kế toán 2015 có quy định:

Người có chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kế toán do tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế về kế toán cấp được Bộ Tài chính Việt Nam công nhận, đạt kỳ thi sát hạch về pháp luật kinh tế, tài chính, kế toán Việt Nam và có tiêu chuẩn quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì được cấp chứng chỉ kế toán viên.

Theo quy định này thì người có chứng chỉ chuyên gia kế toán muốn được cấp chứng chỉ kế toán viên phải đáp ứng hai điều kiện sau:

Thứ nhất, phải đạt kỳ thi sát hạch về pháp luật kinh tế, tài chính, kế toán Việt Nam;

Thứ hai, có tiêu chuẩn quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. Theo đó Điểm a Khoản 1 Điều này quy định người được cấp chứng chỉ kế toán viên phải có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật.

Cá nhân thành lập hộ kinh doanh phải là kế toán viên hành nghề?

Cho tôi hỏi hộ kinh doanh được phép kinh doanh dịch vụ kế toán thì bắt buộc cá nhân hoặc nhóm cá nhân đứng ra thành lập loại hình này phải là kế toán viên hành nghề?

Trả lời:

Căn cứ Khoản 1b Điều 65 Luật kế toán 2015 quy định như sau:

Hộ kinh doanh được phép kinh doanh dịch vụ kế toán khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;

+ Cá nhân, đại diện nhóm cá nhân thành lập hộ kinh doanh phải là kế toán viên hành nghề.

Như vậy, có thể thấy muốn Hộ kinh doanh được phép kinh doanh dịch vụ kế toán thì một trong những điều kiện đó là cá nhân, đại diện nhóm cá nhân thành lập hộ kinh doanh phải là kế toán viên hành nghề.

Trân trọng!

Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Huỳnh Minh Hân
364 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào