Con dâu có được hưởng thừa kế của bố mẹ chồng khi có tên trong sổ hộ khẩu không?
Con dâu có tên trong sổ hộ khẩu có được hưởng thừa kế của bố mẹ chồng không?
Bố mẹ chồng tôi mất do tai nạn bất ngờ nên không để làm di chúc. Tôi là con dâu, có tên trong sổ hộ khẩu và về ở nhà chồng hơn 10 năm nay. Vậy tôi có được hưởng gì không?
Trả lời:
Theo Khoản 1 Điều 651 Bộ luật dân sự 2015 quy định về người thừa kế theo pháp luật như sau:
1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:
a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
...
Như vậy, con dâu không thuộc một trong những hàng thừa thừa kế được quy định ở trên. Do đó, mặc dù chị có tên đã chuyển hộ khẩu về nhà chồng nhưng sẽ không được hưởng di sản thừa kế theo pháp luật của bố mẹ chồng.
Hai người có quyền thừa kế di sản của nhau chết cùng thời điểm thì chia thừa kế thế nào?
2 vợ chồng A, B có 2 đứa con là C, D. Anh C có vợ là H, anh D độc thân. Ông A chết cùng thời điểm với C thì chia di sản của ông A để lại như thế nào? Ông A không viết di chúc.
Trả lời:
Điều 619 Bộ luật Dân sự 2015 quy định việc thừa kế của những người có quyền thừa kế di sản của nhau mà chết cùng thời điểm như sau:
Trường hợp những người có quyền thừa kế di sản của nhau đều chết cùng thời điểm hoặc được coi là chết cùng thời điểm do không thể xác định được người nào chết trước (sau đây gọi chung là chết cùng thời điểm) thì họ không được thừa kế di sản của nhau và di sản của mỗi người do người thừa kế của người đó hưởng, trừ trường hợp thừa kế thế vị theo quy định tại Điều 652 của Bộ luật này.
Theo quy định này và thông tin cung cấp: Ông A và con trai là C chết cùng thời điểm (những người có quyền thừa kế di sản của nhau) => thì A, C không được thừa kế di sản của nhau và di sản của mỗi người do người thừa kế của người đó hưởng, trừ trường hợp thừa kế thế vị.
Điều 652 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thừa kế thế vị như sau:
Trường hợp con của người để lại di sản chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì cháu được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống; nếu cháu cũng chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì chắt được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống.
Theo thông tin cung cấp, anh C có vợ là H, không có con cho nên trường hợp này không có thừa kế thế vị.
Như vậy, ông A chết thì di sản thừa kế sẽ được chia cho vợ là B và con D.
Tài sản không người thừa kế sẽ thuộc nhà nước?
Xin hỏi theo quy định hiện hành nếu tài sản không người thừa kế thì đương nhiên tài sản đó thuộc về nhà nước đúng không?
Trả lời:
Căn cứ Điều 622 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:
Trường hợp không có người thừa kế theo di chúc, theo pháp luật hoặc có nhưng không được quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản thì tài sản còn lại sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về tài sản mà không có người nhận thừa kế thuộc về Nhà nước.
Tuy nhiên, cần chú ý nghĩa vụ tài sản được quy định tại Điều 658 Bộ luật dân sự 2015 theo thứ tự như sau: Chi phí hợp lý theo tập quán cho việc mai táng; Tiền cấp dưỡng còn thiếu; Chi phí cho việc bảo quản di sản; Tiền trợ cấp cho người sống nương nhờ; Tiền công lao động; Tiền bồi thường thiệt hại; Thuế và các khoản phải nộp khác vào ngân sách nhà nước; Các khoản nợ khác đối với cá nhân, pháp nhân; Tiền phạt; Các chi phí khác.
Như vậy, trường hợp tài sản không có người nhận thừa kế thì sau khi thực hiện xong các nghĩa vụ về tài sản của người để lại di sản, số tài sản còn lại mới thuộc về Nhà nước.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lịch bắn pháo hoa Tết Âm lịch 2025 TP Hà Nội?
- Tốt nghiệp THPT năm 2025 giảm môn thi từ 06 môn còn 04 môn đúng không?
- Tháng 12 âm lịch 2024 là tháng mấy dương lịch? Xem lịch âm Tháng 12 2024 chi tiết?
- Tỉnh Bình Định có đường bờ biển dài bao nhiêu km? Tỉnh Bình Định mấy sân bay?
- Năm 2025 có bao nhiêu ngày? Lịch vạn niên 2025 - Xem lịch âm dương?