Có phải đóng lệ phí cấp đổi giấy đăng ký xe máy đối với hộ nghèo không?

Hộ nghèo xin cấp đổi giấy đăng ký xe máy có phải đóng lệ phí không? Múc thu lệ phí cấp đổi giấy đăng ký xe máy hiện nay là bao nhiêu? Chào ban biên tập, gia đình tôi là hộ nghèo, góp tiền mãi mới mua được một cái xe máy của người ta, bây giờ xin đăng ký cấp đổi giấy đăng ký xe máy trên cơ quan công an thì có phải đóng lệ phí không? Xin nhờ ban biên tập giúp đỡ. Tôi cảm ơn.

Hộ nghèo xin cấp đổi giấy đăng ký xe máy có phải đóng lệ phí không?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định về trường hợp miễn lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ như sau:

Các trường hợp sau đây được miễn lệ phí:

1. Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống liên hợp quốc.

2. Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự nước ngoài, thành viên các tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương được Bộ Ngoại giao ủy quyền cấp chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ hoặc chứng thư lãnh sự.

Trường hợp này khi đăng ký phương tiện giao thông, người đăng ký phải xuất trình với cơ quan đăng ký chứng minh thư ngoại giao (màu đỏ) hoặc chứng minh thư công vụ (màu vàng) theo quy định của Bộ Ngoại giao.

3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài khác (cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế liên chính phủ ngoài hệ thống liên hợp quốc, cơ quan đại diện của tổ chức phi chính phủ, các đoàn của tổ chức quốc tế, thành viên của cơ quan và tổ chức khác) không thuộc đối tượng nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nhưng được miễn nộp hoặc không phải nộp lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước ngoài. Trường hợp này tổ chức, cá nhân phải cung cấp cho cơ quan đăng ký:

- Đơn đề nghị miễn nộp lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số, có ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu là tổ chức).

- Bản sao hiệp định hoặc thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước ngoài bằng tiếng Việt Nam (có xác nhận của Công chứng nhà nước hoặc ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu xác nhận của chủ chương trình, dự án).

Như vậy, hộ nghèo khi thực hiện xin cấp đổi giấy đăng ký xe máy không thuộc trường hợp được miễn lệ phí theo quy định pháp luật.

Múc thu lệ phí cấp đổi giấy đăng ký xe máy hiện nay là bao nhiêu?

Theo Khoản 1 Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông như sau:

1. Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông được thực hiện như sau:

Đơn vị tính: đồng/lần/xe

Số TT

Chỉ tiêu

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

I

Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số

 

 

 

1

Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này

150.000 - 500.000

150.000

150.000

2

Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống

2.000.000 - 20.000.000

1.000.000

200.000

3

Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời

100.000 - 200.000

100.000

100.000

4

Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)

 

 

 

a

Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống

500.000 - 1.000.000

200.000

50.000

b

Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng

1.000.000 - 2.000.000

400.000

50.000

c

Trị giá trên 40.000.000 đồng

2.000.000 - 4.000.000

800.000

50.000

d

Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật

50.000

50.000

50.000

II

Cấp đổi giấy đăng ký

 

 

 

1

Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số

 

 

 

a

Ô tô (trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này)

150.000

150.000

150.000

b

Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc

100.000

100.000

100.000

c

Xe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này)

50.000

50.000

50.000

2

Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy

30.000

30.000

30.000

3

Cấp lại biển số

100.000

100.000

100.000

III

Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời (xe ô tô và xe máy)

50.000

50.000

50.000

 Trân trọng!

Giấy đăng ký xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy đăng ký xe
Hỏi đáp Pháp luật
Cavet xe là gì? Cavet xe không chính chủ có mang đi cầm cố, cầm đồ được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người điều khiển xe mô tô không mang theo cà vẹt xe thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Cà vẹt xe là gì? Mức phạt hành chính khi không có cà vẹt xe là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục đăng ký lại màu sơn xe máy từ ngày 15/8/2023?
Hỏi đáp pháp luật
Khi tham gia giao thông có thể dùng bản phô tô chứng thực Giấy đăng ký xe ô tô thay bản gốc được không?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục làm lại giấy đăng ký xe gắn máy
Hỏi đáp pháp luật
Vi phạm không mang Giấy đăng ký xe khi điều khiển phương tiện giao thông
Hỏi đáp pháp luật
Không mang theo giấy đăng ký xe bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Điều khiển xe máy không mang theo Giấy đăng ký xe bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Hỏi về thủ tục đổi lại giấy đăng ký xe do sơn lại xe?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy đăng ký xe
Phan Hồng Công Minh
424 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy đăng ký xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy đăng ký xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào