Quy định mới về mức chi liên quan đến việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch?
Mức chi liên quan đến việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch theo quy định mới?
Căn cứ Khoản 4 Điều 23 Nghị định 43/2022/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 08/08/2022) quy định mức chi liên quan đến việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch như sau:
4. Mức chi liên quan đến việc xử lý tài sản:
a) Đối với các nội dung chi đã có tiêu chuẩn, định mức, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định thì thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức và chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
b) Đối với các nội dung thuê dịch vụ liên quan đến xử lý tài sản được thực hiện theo Hợp đồng ký giữa cơ quan, đơn vị có tài sản xử lý và đơn vị cung cấp dịch vụ. Việc lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ liên quan đến xử lý tài sản được thực hiện theo quy định của pháp luật.
c) Đối với các nội dung chi ngoài phạm vi quy định tại điểm a, điểm b khoản này, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có tài sản xử lý quyết định mức chi, bảo đảm phù hợp với chế độ quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước trong phạm vi dự toán được giao và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Quy định mới về hồ sơ đề nghị thanh toán chi trả tiền thu được từ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch?
Theo Khoản 5 Điều 23 Nghị định 43/2022/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 08/08/2022) quy định hồ sơ đề nghị thanh toán chi trả tiền thu được từ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch như sau:
5. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch, cơ quan, đơn vị có tài sản xử lý có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán gửi chủ tài khoản tạm giữ để chi trả. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có tài sản xử lý chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của khoản chi đề nghị thanh toán. Hồ sơ đề nghị thanh toán gồm:
a) Văn bản đề nghị thanh toán của cơ quan, đơn vị có tài sản xử lý (trong đó nêu rõ số tiền thu được từ việc xử lý tài sản, tổng chi phí xử lý tài sản, thông tin về tài khoản tiếp nhận thanh toán) kèm theo bảng kê chi tiết các khoản chi: 01 bản chính.
b) Quyết định xử lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao.
c) Hồ sơ, giấy tờ chứng minh cho các khoản chi như: dự toán chi được duyệt; chi phí kiểm kê, phá dỡ; hóa đơn, phiếu thu tiền (nếu có): 01 bản sao.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?