Bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm những nội dung nào?
Nội dung bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 18 Thông tư 08/2022/TT-BTNMT (Có hiệu lực từ 19/08/2022) quy định nội dung bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, theo đó:
1. Bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn bao gồm các nội dung sau:
a) Tiêu đề bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn được ghi theo thứ tự: tên loại bản tin, địa điểm hoặc khu vực thực hiện dự báo, cảnh báo;
b) Thông tin tóm tắt về hiện trạng;
c) Nội dung dự báo, cảnh báo: thực hiện theo quy định tại các Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Thông tư này tương ứng với từng loại bản tin và thời hạn dự báo;
d) Thời gian ban hành bản tin và thời gian ban hành bản tin tiếp theo;
đ) Tên và chữ ký của người chịu trách nhiệm ban hành bản tin hoặc xác thực của cơ quan ban hành bản tin.
2. Tổng cục Khí tượng Thủy văn quy định chi tiết nội dung bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn tại khoản 1 Điều này cho hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia.
3. Tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia quy định chi tiết nội dung bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn tại khoản 1 Điều này cho phù hợp với yêu cầu thực tế.
Tần suất ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quy định như thế nào?
Tại Điều 19 Thông tư 08/2022/TT-BTNMT (Có hiệu lực từ 19/08/2022) quy định tần suất ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, cụ thể như sau:
1. Bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn được ban hành với tần suất như sau:
a) Đối với thời hạn cực ngắn: tùy theo tính chất, đặc điểm của các hiện tượng thời tiết, cơ quan ban hành bản tin dự báo, cảnh báo quyết định cho phù hợp với từng trường hợp cụ thể;
b) Đối với các thời hạn còn lại: ban hành vào ngày đầu tiên của thời hạn dự báo và đảm bảo ít nhất trong khoảng thời gian tối đa của thời hạn dự báo được lặp lại 01 lần.
2. Tổng cục Khí tượng Thủy văn quy định chi tiết tần suất ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn tại điểm b, khoản 1 Điều này cho hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia.
3. Tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia quy định chi tiết tần suất ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn tại điểm b, khoản 1 Điều này cho phù hợp với yêu cầu thực tế.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Thư gửi thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 năm 2024?
- Diện tích tối thiểu tách thửa đất ở tại tỉnh Đồng Tháp từ ngày 11/11/2024?
- Hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng có phải là căn cứ để Tòa án giải quyết ly hôn đơn phương?
- Từ 1/1/2025, được hưởng trợ cấp tai nạn lao động một lần trong trường hợp nào?
- Trình tự, thủ tục thành lập khu kinh tế như thế nào?