Thời hạn dự báo nguồn nước được quy định như thế nào?
Quy định về thời hạn dự báo nguồn nước như thế nào?
Căn cứ Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BTNMT (Có hiệu lực từ 19/08/2022) quy định về thời hạn dự báo nguồn nước, cụ thể như sau:
1. Thời hạn ngắn: dự báo tối đa đến 07 ngày.
2. Thời hạn vừa: dự báo từ trên 07 ngày đến tối đa 15 ngày.
3. Thời hạn dài: dự báo, cảnh báo từ trên 15 ngày đến tối đa 01 tháng.
4. Thời hạn mùa: dự báo, cảnh báo từ trên 01 tháng đến tối đa 06 tháng.
5. Thời hạn năm: dự báo, cảnh báo từ trên 06 tháng đến tối đa 12 tháng.
Thời hạn dự báo, cảnh báo hải văn được quy định như thế nào?
Tại Điều 8 Thông tư 08/2022/TT-BTNMT (Có hiệu lực từ 19/08/2022) quy định thời hạn dự báo, cảnh báo hải văn, theo đó:
1. Thời hạn cực ngắn: dự báo, cảnh báo tối đa đến 12 giờ.
2. Thời hạn ngắn: dự báo, cảnh báo từ trên 12 giờ đến tối đa 03 ngày.
3. Thời hạn vừa: dự báo, cảnh báo từ trên 03 ngày đến tối đa 10 ngày.
4. Thời hạn dài: dự báo, cảnh báo từ trên 10 ngày đến tối đa 01 tháng.
5. Thời hạn mùa: dự báo, cảnh báo từ trên 01 tháng đến tối đa 06 tháng.
Thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn khác quy định như thế nào?
Theo Điều 9 Thông tư 08/2022/TT-BTNMT (Có hiệu lực từ 19/08/2022) quy định thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn khác:
1. Thời hạn dự báo khí tượng thủy văn phục vụ nông nghiệp
a) Thời hạn ngắn: dự báo, cảnh báo tối đa đến 03 ngày;
b) Thời hạn vừa: dự báo, cảnh báo từ trên 03 ngày đến tối đa 10 ngày;
c) Thời hạn dài: dự báo từ trên 10 ngày đến tối đa 01 tháng;
d) Thời hạn mùa: dự báo từ trên 01 tháng đến tối đa 06 tháng.
2. Thời hạn dự báo không khí lạnh
Thời hạn ngắn: dự báo, cảnh báo tối đa đến 03 ngày.
3. Thời hạn dự báo khí tượng thủy văn tổng hợp: thực hiện theo thời hạn của loại bản tin thành phần có thời hạn dự báo dài nhất.
4. Thời hạn dự báo chuyên đề theo yêu cầu của người sử dụng: thực hiện trên cơ sở đặt hàng hoặc thỏa thuận giữa người sử dụng và cơ quan, tổ chức, cá nhân ban hành bản tin dự báo, cảnh báo.
5. Thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên: thực hiện theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- vnEdu.vn đăng nhập tra điểm nhanh nhất 2024 dành cho phụ huynh và học sinh?
- Xếp hạng 6 di tích quốc gia đặc biệt đợt 16 năm 2024?
- Tháng 11 âm lịch là tháng mấy dương lịch 2024? Xem lịch âm Tháng 11 2024 chi tiết?
- Mẫu Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp hoạt động liên tục mới nhất 2024?
- Nội dung công việc thực hiện công tác địa chất đánh giá tài nguyên khoáng sản đất hiếm từ 06/01/2025?