09:17 | 27/08/2022

Có được thăng cấp bậc trước thời hạn đối với chiến sĩ Công an nhân dân hay không?

Chiến sĩ Công an nhân dân có được thăng cấp bậc hàm trước thời hạn không? Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân là gì? Tôi tham gia nghĩa vụ công an từ tháng 12/2021 cùng với bạn tôi nhưng hai chúng tôi ở 2 đơn vị khác nhau. Mới vào tuần trước thì tôi có gặp bạn tôi và bạn tôi nói cậu ấy đã được thăng cấp bậc hàm trung sĩ trước thời hạn nhưng tôi không hiểu vì sao hai chúng tôi vào cùng nhưng cậu ấy lại được thăng cấp bậc hàm trung sĩ trước thời hạn còn tôi thì không. Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân là gì? Mong Luật sư tư vấn. Tôi cảm ơn

1. Chiến sĩ Công an nhân dân có được thăng cấp bậc hàm trước thời hạn không?

Căn cứ Điều 23 Luật Công an nhân dân 2018 về thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc:

1. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật, xây dựng Công an nhân dân, nghiên cứu khoa học, công tác, học tập mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm thì được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn.

2. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm từ 02 bậc trở lên thì được xét thăng cấp bậc hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.

3. Chủ tịch nước quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc đối với cấp bậc hàm cấp tướng. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc từ Đại tá trở xuống.

Theo đó, do bạn của bạn đã có thành tích xuất sắc trong các trường hợp nêu trên nên sẽ thuộc trường hợp được thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và bạn của bạn sẽ nhận được quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an cho việc thăng cấp này.

2. Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân là gì?

Theo Điều 25 Luật Công an nhân dân 2018 về cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân, cụ thể như sau:

1. Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan Công an nhân dân được quy định như sau:

a) Đại tướng: Bộ trưởng Bộ Công an;

b) Thượng tướng: Thứ trưởng Bộ Công an. Số lượng không quá 06;

c) Trung tướng, số lượng không quá 35 bao gồm:

Cục trưởng, Tư lệnh và tương đương của đơn vị trực thuộc Bộ Công an có một trong các tiêu chí sau đây: có chức năng, nhiệm vụ tham mưu chiến lược, đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương; có hệ lực lượng theo ngành dọc, quy mô hoạt động toàn quốc, trực tiếp chủ trì phối hợp hoặc tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm; có chức năng nghiên cứu, hướng dẫn, quản lý nghiệp vụ toàn lực lượng;

Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương;

Giám đốc Học viện Chính trị Công an nhân dân, Giám đốc Học viện An ninh nhân dân, Giám đốc Học viện Cảnh sát nhân dân;

Giám đốc Công an thành phố Hà Nội, Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh;

Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được phê chuẩn giữ chức vụ Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội hoặc được bổ nhiệm chức vụ Thứ trưởng hoặc tương đương;

d) Thiếu tướng, số lượng không quá 157 bao gồm:

Cục trưởng của đơn vị trực thuộc Bộ Công an và chức vụ, chức danh tương đương, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;

Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ở địa phương được phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh loại I và là địa bàn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, diện tích rộng, dân số đông. Số lượng không quá 11;

Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương. Số lượng không quá 03;

Phó Cục trưởng, Phó Tư lệnh và tương đương của đơn vị trực thuộc Bộ Công an quy định tại điểm c khoản 1 Điều này. Số lượng: 17 đơn vị mỗi đơn vị không quá 04, các đơn vị còn lại mỗi đơn vị không quá 03;

Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội, Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh. Số lượng mỗi đơn vị không quá 03;

Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được phê chuẩn giữ chức vụ Ủy viên Thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội hoặc được bổ nhiệm chức vụ Tổng cục trưởng hoặc tương đương;

đ) Đại tá: Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, trừ trường hợp quy định tại điểm c và điểm d khoản này; Giám đốc bệnh viện trực thuộc Bộ; Hiệu trưởng các trường trung cấp Công an nhân dân;

e) Thượng tá: Trưởng phòng và tương đương; Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Trung đoàn trưởng;

g) Trung tá: Đội trưởng và tương đương; Trưởng Công an xã, phường, thị trấn; Tiểu đoàn trưởng;

h) Thiếu tá: Đại đội trưởng;

i) Đại úy: Trung đội trưởng;

k) Thượng úy: Tiểu đội trưởng.

2. Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định cụ thể chức vụ, chức danh có cấp bậc hàm cao nhất là Trung tướng, Thiếu tướng chưa được quy định cụ thể trong Luật này.

3. Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái có chức vụ cao hơn quy định tại điểm c khoản 1 Điều này và trường hợp đặc biệt được phong, thăng cấp bậc hàm cấp tướng do cấp có thẩm quyền quyết định.

4. Trưởng phòng và tương đương ở đơn vị thuộc cơ quan Bộ có chức năng, nhiệm vụ trực tiếp chiến đấu, tham mưu, nghiên cứu, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ toàn lực lượng; Trưởng phòng tham mưu, nghiệp vụ, Trưởng Công an quận thuộc Công an thành phố Hà Nội, Công an Thành phố Hồ Chí Minh có cấp bậc hàm cao nhất cao hơn 01 bậc quy định tại điểm e khoản 1 Điều này.

5. Bộ trưởng Bộ Công an quy định cấp bậc hàm cao nhất là cấp tá, cấp úy của sĩ quan giữ chức vụ, chức danh còn lại trong Công an nhân dân.

Trân trọng!

Thăng cấp bậc hàm Công an nhân dân
Hỏi đáp mới nhất về Thăng cấp bậc hàm Công an nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian xét thăng cấp bậc hàm trong Công an nhân dân là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Các chiến sĩ Công an nhân dân cần đáp ứng điều kiện gì để được thăng cấp bậc hàm? Thời gian thăng cấp bậc hàm là bao lâu?
Hỏi đáp pháp luật
Thời gian sĩ quan công an theo học tại các trường khối công an được tính vào thời gian để thăng hàm không?
Hỏi đáp pháp luật
Có giới hạn thời gian thăng cấp hàm Công an?
Hỏi đáp pháp luật
Đối tượng xét phong cấp bậc hàm trong Công an nhân dân từ 01/07/2019
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện xét phong cấp bậc hàm trong Công an nhân dân từ 01/07/2019
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm trong Công an nhân dân theo Luật mới
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm quyền phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm trong Công an nhân dân theo Luật mới
Hỏi đáp pháp luật
Xét thăng cấp bậc hàm công an từ Thượng úy lên Đại úy phải đáp ứng điều kiện nào?
Hỏi đáp pháp luật
Có được thăng cấp bậc trước thời hạn đối với chiến sĩ Công an nhân dân hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thăng cấp bậc hàm Công an nhân dân
Nguyễn Minh Tài
497 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thăng cấp bậc hàm Công an nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thăng cấp bậc hàm Công an nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào